NOT ONLY...BUT ALSO, KNOW - KNOW HOW, ALTHOUGH
Chia sẻ bởi Lê Hồng Phúc |
Ngày 11/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: NOT ONLY...BUT ALSO, KNOW - KNOW HOW, ALTHOUGH thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Lối nói bao hàm
Đó là lối nói gộp hai ý trong câu là một thông qua một số các thành ngữ.
1. Not only ..... but also
Các thực thể ở đằng sau hai thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp (N - N, adj - adj).
S + Verb + not only +
noun adjective adverb
prepositional phrase
+ but also +
noun adjective adverb
prepositional phrase
OR
Subject + not only + verb + but also + verb
Robert is not only talented but also handsome. He writes not only correctly but also neatly.
Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.
Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.
2. As well as: Cũng như
Các thành phần đằng trước và đằng sau thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp.
S + Verb +
noun adjective adverb
prepositional phrase
+ as well as
+
noun adjective adverb
prepositional phrase
OR
Subject + verb + as well as + verb
Robert is talented as well as handsome. He writes correctly as well as neatly.
Paul plays the piano as well as composes music.
Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.
The teacher, as well as her students, is going to the concert. My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.
3. Both ..... and
Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also.
Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.
Robert is both talented and handsome.
Paul both plays the piano and composes music.
Cách sử dụng to know, to know how.
S + know how + [verb in infinitive]
or
S + know +
Noun
Prepositional phrase
Sentence
Bill know how to play tennis well.
Jason knew the answer to the teacher`s question. I didn`t know that you were going to France.
Đằng sau to know how cũng có thể dùng một câu để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc.
At a glance, she knew how she could solve this math problem.
Mệnh đề nhượng bộ
Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu.
1. Despite/Inspite of = bất chấp
Đằng sau hai thành ngữ này phải dùng một ngữ danh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh.
Despite his physical handicap, he has become a successful businessman. Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.
2. Although/Even though/Though = Mặc dầu
Đằng sau 3 thành ngữ này phải dùng một câu hoàn chỉnh, không được dùng một ngữ danh từ.
Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.
Tuy nhiên nếu though đứng cuối câu tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lại một chút, lúc đó nó mang nghĩa tuy nhiên (= However).
He promised to call me, till now I haven`t received any call from him, though.
3. However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì ....
However strong you are, you can`t move this rock.
4. Although/ Albeit (more formal) + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier
Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success. (Việc bà ấy được bổ nhiệm là một thành công quan trọng đấy, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất thời)
Her performed the task well, althought/ albeit slowly (Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó tốt đấy, tuy rằng chậm).
Đó là lối nói gộp hai ý trong câu là một thông qua một số các thành ngữ.
1. Not only ..... but also
Các thực thể ở đằng sau hai thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp (N - N, adj - adj).
S + Verb + not only +
noun adjective adverb
prepositional phrase
+ but also +
noun adjective adverb
prepositional phrase
OR
Subject + not only + verb + but also + verb
Robert is not only talented but also handsome. He writes not only correctly but also neatly.
Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.
Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.
2. As well as: Cũng như
Các thành phần đằng trước và đằng sau thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp.
S + Verb +
noun adjective adverb
prepositional phrase
+ as well as
+
noun adjective adverb
prepositional phrase
OR
Subject + verb + as well as + verb
Robert is talented as well as handsome. He writes correctly as well as neatly.
Paul plays the piano as well as composes music.
Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.
The teacher, as well as her students, is going to the concert. My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.
3. Both ..... and
Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also.
Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.
Robert is both talented and handsome.
Paul both plays the piano and composes music.
Cách sử dụng to know, to know how.
S + know how + [verb in infinitive]
or
S + know +
Noun
Prepositional phrase
Sentence
Bill know how to play tennis well.
Jason knew the answer to the teacher`s question. I didn`t know that you were going to France.
Đằng sau to know how cũng có thể dùng một câu để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc.
At a glance, she knew how she could solve this math problem.
Mệnh đề nhượng bộ
Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu.
1. Despite/Inspite of = bất chấp
Đằng sau hai thành ngữ này phải dùng một ngữ danh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh.
Despite his physical handicap, he has become a successful businessman. Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.
2. Although/Even though/Though = Mặc dầu
Đằng sau 3 thành ngữ này phải dùng một câu hoàn chỉnh, không được dùng một ngữ danh từ.
Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.
Tuy nhiên nếu though đứng cuối câu tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lại một chút, lúc đó nó mang nghĩa tuy nhiên (= However).
He promised to call me, till now I haven`t received any call from him, though.
3. However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì ....
However strong you are, you can`t move this rock.
4. Although/ Albeit (more formal) + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier
Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success. (Việc bà ấy được bổ nhiệm là một thành công quan trọng đấy, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất thời)
Her performed the task well, althought/ albeit slowly (Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó tốt đấy, tuy rằng chậm).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Phúc
Dung lượng: 115,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)