Nội dung soạn bài (ngăn gọn)

Chia sẻ bởi Đinh Văn Năm | Ngày 25/04/2019 | 141

Chia sẻ tài liệu: Nội dung soạn bài (ngăn gọn) thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG I. KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Bài toán quản lí:
Bài toán quản lí là bài toán phổ biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng của tin học.
Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
Công việc quản lí tại mỗi nơi, mỗi lĩnh vực có những đặc điểm riêng về đối tượng quản lí cũng như về phương thức khai thác thông tin. Công việc thường gặp khi xử lí thông tin bao gồm: tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ.
a) Tạo lập hồ sơ:
b) Cập nhật hồ sơ:
Một số việc thường làm để cập nhật hồ sơ:
- Sửa chữa hồ sơ;
- Bổ sung thêm hồ sơ;;
- Xóa hồ sơ.
c) Khai thác hồ sơ:
Hệ cơ sở dữ liệu
a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL
Khái niệm CSDL:
Một CSDl (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau,chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như một trường học, một ngân hàng, một công ti, một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
Khái niệm hệ QTCSDL:
Là phần mềm cung cấp mi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (Database Management System).
Chú ý: - Người ta thường dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL và khai thác CSDL đó.
Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:
Cơ sở dữ liệu;
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng, mạng, ...)


§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Các chức năng của hệ QTCSDL.
Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản sau:
a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường cho người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. Để thực hiện được chức năng này, mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu);
Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dl).
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu
Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu đặt ra cho một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau:
Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.
Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và tính nhất quán;
Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm;
Quản lí các mô tả dữ liệu.
2. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. (SGK)
Hệ quản trị CSDL có hai thành phần chính:
Bộ xử lí truy vấn (bộ xử lí yêu cầu).
Bộ quản lí dữ liệu:
3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
a) Người quản trị cơ sở dữ liệu
Là một người hay nhóm người được trao quyền điều hành CSDL.
Nhiệm vụ của người quản trị CSDL:
Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.
Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL
b) Người lập trình ứng dụng:
Là người có nhiệm vụ xây dựng các chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ quản trị CSDL cung cấp.
c) Người dùng
Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL.
4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
Bước 1:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Văn Năm
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)