NOI DUNG ON TAP UNIT 2 ANH 9

Chia sẻ bởi Lê Hải Yến | Ngày 02/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: NOI DUNG ON TAP UNIT 2 ANH 9 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

UNIT 2:
A. Trọng tâm kiến thức
I. Thì hiện tại hoàn thành(Present Perfect)
a. Rule (Công thức)
+ Thể khẳng định (Positive)
ở thể khẳng định, thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc sau:



Lưu ý: HE/ SHE/ IT + HAS
I/ WE/ YOU/THEY + HAVE
Ví dụ: - He has met some intersting people.
- I have read the book.
+ Thể phủ định (Negative)
Muốn viết câu ở thể phủ định, ta thêm “NOT” sau HAS và HAVE
Ví dụ: - He hasn’t sent the packet.
- I haven’t finished the meal.
+ Thể nghi vấn (Questions)
Yes - No question
Ở dạng câu hỏi YES - NO ta đặt “HAS/ HAVE” ở đầu câu và dấu chấm hỏi ở cuối câu.



Câu trả lời rút gọn: - YES, SUBJECT + HAS/ HAVE
- NO, SUBJECT + HASN’T/ HAVEN’T
Ví dụ - Has he sent the packet?
Yes, he has/ No, he hasn’t.
- Have you finished the book?
Yes, I have/ No, I haven’t.
2.Wh - question
Câu hỏi có từ để hỏi (WH - WORD) có cấu trúc giống câu hỏi YES - NO, tuy nhiên ta phải đặt thêm từ để hỏi ở đầu câu

WHAT
WHERE HAS? HAVE + SUBJECT + VERB_ ED/V3?
WHEN
b. Cách dùng (Use)
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
+ Sự việc xảy ra ở một thời điểm không không xác định trong quá khứ.
Ví dụ: - My sister has visited Cambridge.
- They have sold their flat.
+ Sự việc được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ
Ví dụ: - She’s gone there five times.
- They have seen that play several times.
+ Hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ: - He’s lived there since 2000.
- I’ve known Sam for five years.
Lưu ý: SINCE được dùng với mốc thời gian xác định
FOR được dùng cho một khoảng thời gian.
+ Những sự việc hay kinh nghiệm xảy ra trong đời
Ví dụ: - I’ve never driven a motorbike.
- Have you ever met a lion?
+ Hành động vừa mới xảy ra, dùng với “JUST”
Ví dụ: - She has just gone out.
- We have just met him at the station.
Lưu ý: Các trạng từ sau đây thường xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành: already, ever, never, just, just now, recently, lately, still, yet, so far, up to now, up to the present, once, twice, three (four, etc), times, all/my/his/her… life.



II. Thể bị động (The Passive Voice)
a. Dạng (Form): Thể bị động được hình thành bởi sự kết hợp của động từ BE và quá khứ phân từ (Past Participle).



Ví dụ: - This bridge was built 30 years ago.
- Coffee is grown in Brazil.
b. Nguyên tắc đổi câu chủ động sang câu bị động (Rules of changing active to passive).
+ Túc từ trong câu chủ động trở thành chủ từ trong câu bị động.
+ Viết động từ BE theo đúng thì của động từ của câu chủ động.
+ Đưa động từ trong câu chủ động về dạng PAST PARTICIPLE
+ Chủ từ trong câu chủ động trở thành tác nhân gây ra hành động, được viết sau từ BY (By + agent).
Lưu ý:
1. Nếu chủ từ trong câu chủ động là someone, somebody, everybody, everyone, people, they thì ta có thể bỏ đi cụm túc từ tác nhân by + agent (by people/someone/everybody, etc).
Nếu chủ từ trong câu chủ động là hoặc các đại từ nhân xưng thì ta có thể bỏ đi cụm túc từ tác nhân by + agent By + me/ you/him/her/us/them/ nếu chủ ngữ không cần thiết phải đề cập đến.

- Phó từ chỉ thời gian: đứng sau BY + AGENT
- Phó từ chỉ nơi chốn: đứng trước BY + AGENT
2. Nếu có hai túc từ trong câu chủ động, ta có thể đổi một trong hai hoặc cả hai túc từ tùy yêu cầu hay tình huống hợp lý.
Ví dụ: a. The child brought the chairs into the house.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hải Yến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)