Những yêu cầu về sử dụng tiếng việt

Chia sẻ bởi Hoàng Quỳnh Hoa | Ngày 26/04/2019 | 63

Chia sẻ tài liệu: những yêu cầu về sử dụng tiếng việt thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 12/3/2013
Ngày giảng: 16/3/2013 Lớp: 10A4
Tiết 76


NHỮNG YỀU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

A – Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Nắm được những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ.
- Vận dụng được những yêu cầu đó vào việc sử dụng Tiếng Việt , phân tích được sự đúng sai, sữa chữa được những lỗi khi dùng Tiếng Việt
- Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
B –Phương tiện thực hiện
- SGK;SGV Ngữ văn 10
- Giáo án
- Đồ dùng dạy - học
C – Tiến trình lên lớp
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ của dân tộc ta. Do đó, việc sử dụng Tiếng Việt đúng yêu cầu là chúng ta đã thể hiện ý thức công dân đối với đất nước.




* Tìm hiểu phần ngữ âm và chữ viết.
- Yêu cầu HS tìm hiểu mục I.1 trong SGK (tr65) và trả lời các câu hỏi:
-Hãy phát về lỗi về chữ viết trong mục (a); chữa lại cho đúng ?


-Xác định các từ ngữ địa phương trong đoạn hội thoại ở mục (b) và tìm các từ ngữ toàn dân tương ứng với các từ ngữ địa phương ấy?

- GV nhận xét, lưu ý HS:
+ Mục a: dùng sai phụ âm cuối, phụ âm đầu và thanh điệu.
+ Mục b: cách phát âm theo giọng địa phương.
- Về mặt ngữ âm và chữ viết, chúng ta cần lưu ý điều gì?
Nhấn mạnh: Cần phát âm theo âm thanh chuẩn của Tiếng Việt , cần viết đúng theo các qui tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung
*Tìm hiểu phần từ ngữ.
-Hoạt động nhóm: GV yêu cầu HS thảo luận – Nhóm 2dãy bàn – thời gian: 3’
-Làm bài tập phần từ ngữ?
Mở rộng:
- Truyền tụng: truyền miệng với lòng ngưỡng mộ. VD: truyền tụng công đức của các vị anh hùng.
- Truyền đạt: Phổ biến một vấn đề nào đó để người khác nắm bắt được để làm cho đúng.
VD: truyền đạt nghị quyết
- Yếu điểm: điểm mạnh
- Điểm yếu: điểm hạn chế
-Khi dùng từ cần lưu ý điều gì?
Nhấn mạnh: Dùng từ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp.
*Tìm hiểu phần ngữ pháp:
- Gọi HS đọc và làm bài tập mục 3 theo nhóm 4 bàn 1 nhóm thời gian 5p’
- GV nhận xét, sửa lại câu sai:
-Trong Tiếng Việt, về mặt ngữ pháp cần lưu ý điều gì?
Nhấn mạnh:
+ Cấu tạo câu theo đúng qui tắc ngữ pháp, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa, dùng dấu câu thích hợp.
+ Các câu trong đoạn văn, văn bản cần được liên kết chặt chẽ.
* Tìm hiểu phần phong cách ngôn ngữ.
- Gv Cho Hs làm bài tập mục 4 theo nhóm hai dãy bàn – Thời gian:5p’
-Những từ ngữ và cách nói trên có thể sử dụng trong một lá đơn đề nghị được không? Vì sao?
-Về phong cách ngôn ngữ cần lưu ý điều gì?
Nhấn mạnh: Cần nói và viết phù hợp với đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
-Gọi HS đọc “Ghi nhớ” (SGK tr.67)
*Tìm hiểu phần “Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao”
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3
-GV tổ chức cho HS thảo luận –3 nhóm : 4 dãy bàn- thời gian: 3phút
-Thực hiện yêu cầu bài tập 1,2,3 ? (SGK tr.68)
Nhận xét cụ thể đối với mỗi bài tập.
* Bài tập 1: “Đứng” và “quỳ” được dùng theo nghĩa chuyển. “chết đứng”: chết hiên ngang, có khí phách cao đẹp, “Sống quỳ”: quỵ lụy, hèn nhát. Việc dùng từ như vậy mang tính hình tượng, biểu cảm cao hơn “chết vinh hơn sống nhục”
* Bài tập 2: “Chiếc nôi xanh, máy điều hòa”: biểu thị cây cối  tính hình tượng, biểu cảm.


* Bài tập 3: Phép đối, phép điệp + nhịp diệu dứt khoác  lời kiêu gọi có âm hưởng hùng hồn,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Quỳnh Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)