Nhung doi moi GDTrH

Chia sẻ bởi Trần Xuân Tình | Ngày 21/10/2018 | 78

Chia sẻ tài liệu: Nhung doi moi GDTrH thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

1
Một số vấn đề về đổi mới hoạt động dạy học và giáo dục ở trường trung học

2
Nội dung trình bày
1 - Một số quan điểm đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục – đào tạo Việt Nam
2 - Mục tiêu đổi mới giáo dục phổ thông
3 - Quan niệm về chất lượng giáo dục nhà trường
phổ thông
4 - Tiếp cận mới về các thành tố của GDPT
5 - Quản lý đổi mới PPDH và KTĐG
3
Về một số quan điểm đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục – đào tạo Việt Nam
4
1- GDĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân.
Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển KT-XH.
Về quan điểm chỉ đạo đổi mới
căn bản, toàn diện GDĐT (7)
5
2- Đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở GD-ĐT và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học.
Về quan điểm chỉ đạo đổi mới
căn bản, toàn diện GDĐT (7)
6
2-…
Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc.
Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp.
Về quan điểm chỉ đạo đổi mới
căn bản, toàn diện GDĐT (7)
7
3- Phát triển GDĐT là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Về quan điểm chỉ đạo đổi mới
căn bản, toàn diện GDĐT (7)
8
4- Phát triển GDĐT phải gắn với nhu cầu phát triển KT-XH và bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ KH-CN; phù hợp quy luật khách quan.
Chuyển phát triển GDĐT từ chủ yếu theo số lượng sang chú trọng chất lượng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lượng.
Về quan điểm chỉ đạo đổi mới
căn bản, toàn diện GDĐT (7)
9
5- Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ và giữa các phương thức GD, ĐT. Chuẩn hoá, hiện đại hoá GDĐT.
Về quan điểm chỉ đạo đổi mới
căn bản, toàn diện GDĐT (7)
10
6- Chủ động phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị trường, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển GDĐT.
Phát triển hài hòa, hỗ trợ giữa giáo dục công lập và ngoài công lập, giữa các vùng, miền. Ưu tiên đầu tư phát triển GDĐT đối với các vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các đối tượng chính sách. Thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa GDĐT.
Về quan điểm chỉ đạo đổi mới
căn bản, toàn diện GDĐT (7)
11
7- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời GDĐT phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nước.
Về quan điểm chỉ đạo đổi mới
căn bản, toàn diện GDĐT (7)
12
Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS.
 Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
 Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời.
Một số mục tiêu đổi mới giáo dục phổ thông (GDPT)
13
 Hoàn thành việc xây dựng CTGDPT giai đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho HS có trình độ THCS (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau THCS; THPT phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau PT có chất lượng.
 Nâng cao chất lượng PCGD, thực hiện giáo dục bắt buộc 9 năm từ sau năm 2020.
 Phấn đấu đến năm 2020, có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ giáo dục THPT và tương đương.
Một số mục tiêu đổi mới GDPT
14
15
1. Yêu gia đình, quê hương, đất nước;
2. Nhân ái, khoan dung;
3. Trung thực, tự trọng, chí công vô tư;
4. Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó;
5. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên;
6. Tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật và thực hiện nghĩa vụ đạo đức.
Định hướng phẩm chất và năng lực chung
của chương trình GDPT sau 2015
Về phẩm chất:
16
Định hướng phẩm chất và năng lực chung
của chương trình GDPT sau 2015
Về năng lực:
17
Tiếp cận mới quan niệm về chất lượng giáo dục nhà trường phổ thông
18
1. Chất lượng giáo dục (CLGD) của nhà trường?
- CLGD một khái niệm động, nhiều chiều gồm: Mục tiêu; quá trình hoạt động nhằm đạt mục tiêu và thành quả đạt được so với mục tiêu.
- Theo cách hiểu hiện nay: CLGD là sự đáp ứng của nhà trường đối với các yêu cầu về Mục tiêu GD được quy định tại Luật Giáo dục và các quy định về tiêu chuẩn đánh giá nhà trường của Bộ GDĐT.
- CLGD của nhà trường thể hiện qua các hoạt động DH/GD và chất lượng các dịch vụ GD.


Chất lượng trường học
19
1) Người học khoẻ mạnh, được nuôi dạy tốt, được khuyến khích để có động cơ học tập chủ động, kết quả HT tốt
2) GV thạo nghề, được động viên đúng mức
3) Phương pháp và Kỹ thuật dạy học tích cực
4) Chương trình giáo dục (CTGD) thích hợp với người dạy và người học
5) Thiết bị, công nghệ, học liệu GD dục thích hợp, dễ tiếp cận

10 yếu tố đánh giá chất lượng trường học
(Theo CT hành động Dakar -2000 UNESCO)
20
6) Môi trường học tập vệ sinh, an toàn, lành mạnh.
7) Hệ thống đánh giá thích hợp với môi trường,
quá trình và kết quả GD.
8) Hệ thống QLGD có tính tham gia và dân chủ.
9) Tôn trọng và thu hút được cộng đồng và nền
văn hoá địa phương trong hoạt động GD.
10) Các thiết chế đầy đủ; CTGD có nguồn lực thích hợp, thoả đáng và bình đẳng.
10 yếu tố đánh giá chất lượng trường học
(Theo CT hành động Dakar -2000 UNESCO)
21
Mối quan hệ giữa các nhóm yếu tố
22
Tiếp cận mới về các thành tố của giáo dục phổ thông
23
So sánh một số đặc trưng của CTGD định hướng nội dung và CTGD định hướng năng lực
24
So sánh một số đặc trưng của CTGD định hướng nội dung và CTGD định hướng năng lực
25
So sánh một số đặc trưng của CTGD định hướng nội dung và CTGD định hướng năng lực
26
So sánh một số đặc trưng của CTGD định hướng nội dung và CTGD định hướng năng lực
27
So sánh một số đặc trưng của CTGD định hướng nội dung và CTGD định hướng năng lực
28
 Là định hướng tổng thể cho hành động PP, trong đó có sự kết hợp giữa các nguyên tắc DH, lý luận DH, điều kiện DH và tổ chức DH; định hướng về vai trò của GV và HS trong quá trình DH.
 Là định hướng mang tính chiến lược, mô hình lý thuyết của PPDH => Chưa đưa ra những mô hình hành động, hình thức cụ thể cho hành động PP.



Quan điểm dạy học?
29
Dạy học: giải quyết vấn đề; giải thích - minh hoạ; kế thừa; khám phá; nghiên cứu; định hướng hành động; định hướng HS; theo tình huống; gắn với kinh nghiệm; định hướng mục tiêu; giao tiếp; v.v.. và quan điểm dạy học đặc thù
Trong các quan điểm nêu trên, DH giải quyết vấn đề là con đường cơ bản để phát huy tính tích cực nhận thức của HS, có thể vận dụng trong hầu hết các HT và PPDH với những năng lực của GV và mức độ tự lực khác nhau của HS.
Quan điểm dạy học?
30
- PPDH cụ thể là những hình thức, cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu DH xác định, phù hợp với những nội dung và những ĐK DH cụ thể. PPDH cụ thể quy định những mô hình hành động của GV và HS.
- Có hàng trăm PPDH cụ thể, gồm những PP chung cho nhiều môn, các PP đặc thù bộ môn.
- Bên cạnh các PPDH truyền thống như: thuyết trình, đàm thoại, biểu diễn trực quan, làm mẫu,… có một số PP mới khác: nghiên cứu trường hợp, điều phối, đóng vai, v.v...
Phương pháp dạy học?
31
 KTDH là những động tác, cách thức hành động của của GV và HS trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập.
 Có tới hàng ngàn KTDH. Bên cạnh những KTDH thông thường, ngày nay người ta chú trọng các KTDH phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học, như: Kỹ thuật “Động não”, Kỹ thuật “tia chớp”, Kỹ thuật tương tự, Kỹ thuật bản đồ tư duy v.v...
Kĩ thuật dạy học?
32
(1) Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của HS, hình thành và phát triển năng lực tự học (sử dụng SGK, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin,...), => Trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo về tư duy cho HS.
(2) Chọn lựa và sử dụng linh hoạt các PPDH chung và PPDH đặc thù của môn học để thực hiện, đảm bảo được nguyên tắc “HS tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của GV”.
Định hướng chung về đổi mới PPDH môn học
33
(3) Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức DH:
- Tuỳ theo MT, ND, ĐT, ĐK DH cụ thể mà có những HTDH thích hợp như: học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp...
- Chuẩn bị tốt về PPDH giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện KN, vận dụng KT vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho HS.
(4) Sử dụng đủ, hiệu quả các TBDH; TBDH tự làm phù hợp với nội dung học và đối tượng HS; ứng dụng hợp lý CNTT-TT.
Định hướng chung về đổi mới PPDH môn học
34
(1) DH thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động HT, từ đó giúp HS tự khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn.
=> GV là người tổ chức và chỉ đạo - HS tiến hành các hoạt động học tập như: nhớ lại KT cũ, phát hiện KT mới, vận dụng sáng tạo KT đã biết vào các tình huống học tập hoặc thực tiễn,...
Đặc trưng cơ bản việc đổi mới PPDH
35
(2) Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức phương pháp để họ biết cách đọc SGK, tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những KT đã có, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện KT mới,...
Tri thức PP thường là những quy tắc, quy trình, phương thức hành động;
Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy như: phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự, quy lạ về quen… => dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo của HS.
Đặc trưng cơ bản việc đổi mới PPDH
36
(3) Tăng cường phối hợp học cá thể với học hợp tác theo phương châm “tạo ĐK cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”.
=> Mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến thức mới.
=> Lớp học trở thành môi trường giao tiếp thầy–trò và trò–trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ HT chung.
Đặc trưng cơ bản việc đổi mới PPDH
37
(4). Chú trọng việc đánh giá kết quả học tập:
=> Chú trọng đánh giá theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình DH thông qua hệ thống câu hỏi, BT, trình diễn kết quả,...
=> Chú trọng phát triển KN tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức như: theo lời giải/đáp án mẫu, theo hướng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm được nguyên nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.
Đặc trưng cơ bản việc đổi mới PPDH
38
(1) Cải tiến các PPDH truyền thống
(2) Kết hợp đa dạng các PPDH
(3) Vận dụng các quan điểm DH tích cực (DH giải quyết vấn đề; DH theo tình huống (n/c trường hợp); DH định hướng hành động (theo dự án);…)
(4) Tăng cường sử dụng TBDH và CNTT
(5) Sử dụng các KT dạy học phát huy tính tích cực, sáng tạo của HS
(6) Tăng cường các PPDH đặc thù bộ môn
(7) Bồi dưỡng phương pháp học tập cho HS
Các biện pháp đổi mới PPDH của GV
39
So sánh một số đặc trưng của CTGD định hướng nội dung và CTGD định hướng năng lực
40
So sánh một số đặc trưng của CTGD định hướng nội dung và CTGD định hướng năng lực
41
So sánh một số đặc trưng của CTGD định hướng nội dung và CTGD định hướng năng lực
42
Một số khác biệt cơ bản giữa đánh giá năng lực và đánh giá KT-KN
43
Một số khác biệt cơ bản giữa đánh giá năng lực và đánh giá KT-KN
44
Một số khác biệt cơ bản giữa đánh giá năng lực và đánh giá KT-KN
45
Một số khác biệt cơ bản giữa đánh giá năng lực và đánh giá KT-KN
46
Một số khác biệt cơ bản giữa đánh giá năng lực và đánh giá KT-KN
47
 KTĐG kết quả học tập là khâu quan trọng của quá trình dạy học, bao gồm:
- thu thập, xử lý thông tin một cách hệ thống những kết quả học tập ở các giai đoạn khác nhau.
- đối chiếu với mục tiêu DH ở từng giai đoạn và cuối cùng đối chiếu với chuẩn KT, KN của môn học.
- để đánh giá sự tiến bộ của người học qua từng giai đoạn, đánh giá mức độ đạt chuẩn của người học và cuối cùng là đánh giá chất lượng của quá trình DH (với cách hiểu chất lượng trùng khớp với mục tiêu).
Kiểm tra đánh giá?
48
(1) Đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu giáo dục, có vai trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả giáo dục HS.
(2) Đánh giá cần phải dựa theo chuẩn KT, KN từng môn học, hoạt động giáo dục từng lớp; yêu cầu cơ bản cần đạt về KT, KN, thái độ (năng lực) của HS của cấp học.
Định hướng chung về đổi mới KTĐG
49
(3) Phải phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì; đánh giá quá trình và đánh giá kết quả; giữa đánh giá của GV và tự đánh giá của HS;đánh giá của nhà trường và của gia đình, cộng đồng.
(4) Kết hợp giữa hình thức đánh giá bằng TNKQ và
tự luận.
(5) Cần có công cụ đánh giá thích hợp nhằm đánh giá toàn diện, công bằng, trung thực, có khả năng phân loại, giúp GV và HS điều chỉnh kịp thời việc dạy - học.
Định hướng chung về đổi mới KTĐG
50
(1) Xác định được mục đích chủ yếu của đánh giá là so sánh năng lực của HS với mức độ yêu cầu của chuẩn KT, KN môn học để cải thiện kịp thời hoạt động DH.
(2) Thực hiện tốt kỹ thuật đánh giá, tiến hành đánh giá kết quả HT môn học theo 3 công đoạn: Thu thập thông tin; Phân tích-xử lý thông tin; Xác nhận kết quả HT, ra quyết định điều chỉnh hoạt động dạy học.
(3) Quan tâm đến sự phản hồi và thông tin phản hồi.
(4) Chú trọng phát triển KN tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS.
Đặc trưng cơ bản của đổi mới KTĐG kết quả học tập môn học
51
(i) Thu thập thông tin:
- Thông tin được thu thập từ nhiều nguồn, nhiều hình thức và PP (quan sát trên lớp, làm bài KT, sản phẩm học tập, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau,...);
- Lựa chọn được những nội dung đánh giá cơ bản, trọng tâm; xác định đúng mức độ yêu cầu mỗi nội dung (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao...) dựa trên chuẩn KT, KN;
- Sử dụng đa dạng công cụ đánh giá (đề KT viết, câu hỏi trên lớp, phiếu HT, BT về nhà,...); thiết kế các công cụ đánh giá đúng kỹ thuật (câu hỏi, BT phải đo lường được mức độ của chuẩn; kết hợp TNKQ hay tự luận, cấu trúc đề khoa học và phù hợp,...); tổ chức thu thập các thông tin chính xác, trung thực.
Các công đoạn của việc KTĐG
52
(ii) Phân tích và xử lý thông tin:
- Các thông tin định tính về thái độ, năng lực học tập thu được qua quan sát, trả lời miệng, trình diễn,... được phân tích theo nhiều mức độ với tiêu chí rõ ràng và được lưu trữ thông qua sổ theo dõi hàng ngày.
- Các thông tin định lượng qua bài KT được chấm điểm theo đáp án/hướng dẫn chấm đảm bảo đúng, chính xác và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật; số lần KT, thống kê điểm TB, xếp loại học lực,… theo đúng quy chế đánh giá, xếp loại.
Các công đoạn của việc KTĐG
53
(iii) Xác nhận kết quả học tập:
- Xác nhận HS đạt hay không MT từng chủ đề, cuối lớp học, cuối cấp học dựa vào các kết quả định lượng và định tính với chứng cứ cụ thể, rõ ràng;
- Phân tích sự tiến bộ HT vừa căn cứ vào kết quả đánh giá quá trình và kết quả đánh giá tổng kết, vừa căn cứ vào thái độ HT và hoàn cảnh gia đình cụ thể.
- Ra QĐ cải thiện kịp thời hoạt động dạy của GV, hoạt động học của HS; các QĐ đối với HS (lên lớp, thi lại, ở lại lớp, khen thưởng,…); thông báo kết quả HT của HS cho các bên liên quan (HS, CMHS, HĐSP, quản lý cấp trên,…).
- Góp ý và kiến nghị với cấp trên về chất lượng CT, SGK, cách tổ chức thực hiện KHGD,...
Các công đoạn của việc KTĐG
54
Trọng tâm đổi mới đồng bộ PPDH, KTĐG
Đồng bộ giữa dạy tích cực và học tích cực;
Đồng bộ giữa quan điểm, PP, KT, HT dạy học;
Đồng bộ giữa KTĐG kết quả với KTĐG quá trình; đánh giá định kỳ, đánh giá diện rộng quốc gia, đánh giá quốc tế;
Đồng bộ giữa quan sát trên lớp, làm bài KT, sản phẩm HT, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau...;
Đồng bộ giữa PPDH và KTĐG, phát huy vai trò của đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH.
Đồng bộ giữa hoạt động đổi mới PPDH, KTĐG với quản lý đổi mới PPDH, KTĐG;…

55
So sánh một số đặc trưng của GD định hướng nội dung và GD định hướng năng lực
56
So sánh một số đặc trưng của GD định hướng nội dung và GD định hướng năng lực
57
- Trên cơ sở đảm bảo chuẩn KT, KN và thái độ của từng cấp học, các sở/phòng GDĐT tăng cường giao quyền chủ động cho các cơ sở GDTrH xây dựng và thực hiện KHGD định hướng phát triển năng lực HS.
- KHGD định hướng phát triển năng lực HS của mỗi trường phải phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của HS theo tinh thần Hướng dẫn số 791/HD-BGDĐT.
Về thực hiện kế hoạch giáo dục
58
- Các trường tạo điều kiện cho các tổ chuyên môn, GV được chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn; Xây dựng KHDH phù hợp với các chủ đề và theo HT, PP và KT học tích cực;
Chú trọng GD đạo đức, giá trị sống, KN sống, hiểu biết XH,…; tăng cường các hoạt động nhằm giúp HS vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Kế hoạch dạy học của tổ/nhóm chuyên môn, GV phải được lãnh đạo nhà trường phê duyệt trước khi thực hiện và là căn cứ để thanh tra, kiểm tra.
Về thực hiện kế hoạch giáo dục
59
- Trên cơ sở kế hoạch dạy học đã được phê duyệt, tổ/nhóm chuyên môn, GV có thể thiết kế tiến trình dạy học cụ thể cho mỗi chủ đề mà không nhất thiết phải theo bài/tiết trong SGK.
Mỗi chủ đề có thể được thực hiện ở nhiều tiết học, mỗi tiết có thể chỉ thực hiện một hoặc một số bước trong tiến trình sư phạm của bài học.
Các nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện ở trong hoặc ngoài giờ trên lớp và ở nhà.
Về thực hiện kế hoạch giáo dục
60
Tăng cường quản lý đổi mới đồng bộ PPDH, KTĐG đánh giá
Đổi mới PPDH, KTĐG
Quản lý đổi mới PPDH, KTĐG
61
1) Xây dựng kế hoạch hoạt động đổi mới PPDH,
KTĐG một cách khoa học và thực tế.
2) Tổ chức hoạt động đổi mới PPDH, KTĐG một cách chặt chẽ
3) Tăng cường chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH, KTĐG
4) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động đổi mới PPDH, KTĐG
5) Kịp thời kích thích, động viên, tạo động lực cho
CBQL, GV, NV trong hoạt động đổi mới PPDH, KTĐG
Hoạt động quản lý đổi mới PPDH, KTĐG của Hiệu trưởng
62
- Là đưa toàn bộ hoạt động đổi mới PPDH vào KH, chỉ rõ bước đi, biện pháp thực hiện và đảm bảo nguồn lực để đạt được mục tiêu đề ra.
- KH đổi mới PPDH có thể tách riêng hoặc nằm trong KH tổng thể của nhà trường, được xây dựng theo năm học, học kỳ; được HĐGD trường thông qua và quản lí cấp trên trực tiếp phê duyệt.
- KH phải cụ thể, xác định được mục tiêu cần đạt, lộ trình thực hiện, dự kiến được nguồn lực để thực hiện; phân bố thời gian hợp lí và quyết định những biện pháp có tính khả thi để thực hiện.
1. Xây dựng KH hoạt động đổi mới PPDH, KTĐH
63
- Tổ chức hoạt động đổi mới PPDH, KTĐG là quá trình HT thực hiện việc phân phối và sắp xếp nguồn lực theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu về đổi mới PPDH, KTĐG đã đề ra.
- Nếu HT tổ chức tốt, phân phối và sắp xếp các nguồn lực một cách khoa học và hợp lí, sẽ hiện thực hóa mục tiêu KH và tạo nên sức mạnh của tập thể trong hoạt động đổi mới PPDH, KTĐG.
2. Tổ chức hoạt động đổi mới PPDH, KTĐG
64
- Tăng cường chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH, KTĐG là quá trình tác động cụ thể của HT tới mọi CBQL, GV, NV trong nhà trường, nhằm biến những nhiệm vụ chung về đổi mới PPDH, KTĐG của nhà trường thành hoạt động thực tiễn của từng người.
- Hiệu trưởng thực hiện chức năng chỉ đạo là thực hiện quyền chỉ huy và hướng dẫn triển khai việc đổi mới PPDH, KTĐG; thường xuyên điều chỉnh, sắp xếp, phối hợp và giám sát mọi người và các bộ phận thực hiện tốt kế hoạch theo sự bố trí đã xác định trong bước tổ chức.
3. Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH, KTĐG
65
Kiểm tra đánh giá hoạt động đổi mới PPDH, KTĐG là quá trình người HT xem xét thực tiễn để phát hiện, đánh giá thực trạng về đổi mới PPDH, KTĐG nhằm:
- Khuyến khích những nhân tố tích cực,
- Uốn nắn những lệch lạc, hạn chế,
4. Đánh giá hoạt động đổi mới PPDH, KTĐG
- Đưa ra quyết định điều chỉnh kịp thời, nhằm giúp các bộ phận và các cá nhân đạt được các mục tiêu về đổi mới PPDH, KTĐG đã đề ra.
66
- Đối với GV, HT cần tác động đến nhu cầu được tôn trọng, được tự khẳng định mình, đồng thời có sự động viên tinh thần, bồi dưỡng vật chất thích đáng, tương xứng với khả năng và sự cống hiến của mỗi người.
5. Xây dựng môi trường và tạo động lực cho GV đổi mới PPDH, KTĐG
- Đối với HS, để xây dựng động cơ HT đúng đắn, trước hết cần xây dựng nhu cầu, hứng thú HT, ước mơ, hoài bão... Hứng thú HT có thể được hình thành từ ND, PP, PT và HT tổ chức DH; truyền thống hiếu học; phong trào HT của địa phương…
67
1) Chế định GDĐT:
- Bao gồm Luật GD, các chính sách - chế độ, các nghị quyết, điều lệ, quy chế,... là cơ sở pháp lí để xác định MT, ND, CT, KH, xây dựng cơ chế quản lí, điều hành nhân sự dạy học;
- Được cụ thể hóa thành những quy định nội bộ phù hợp với tình hình nhà trường.
Hiệu trưởng quản lý đổi mới PPDH, KTĐG bằng phương tiện gì?
68
2) Bộ máy tổ chức, nhân lực:
- Là cơ cấu về bộ máy quản lí, các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của trường, đó là đội ngũ CBQL, GV, NV, HS và lực lượng khác tham gia GD.
- Hiệu trưởng giao nhiệm vụ và quyền hạn cho từng người, từng bộ phận phải rõ ràng, hợp lí, không có sự chồng chéo, phải tương xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm.
Hiệu trưởng quản lý đổi mới PPDH, KTĐG bằng phương tiện gì?
69
3) Nguồn lực:
- Là nguồn tài chính, là CSVC, TBDH,… được huy động và sử dụng để tổ chức và quản lí.
- PPDH, PPKTĐG mới đòi hỏi HS phải thực hành, tự lực hoạt động khám phá nhiều hơn, nên cần có đủ điều kiện thiết yếu về CSVC và TBDH
Hiệu trưởng quản lý đổi mới PPDH, KTĐG bằng phương tiện gì?
70
4) Hệ thống thông tin và môi trường DH:
- Là những hiểu biết về chế định GDĐT;
- Thông tin về năng lực hoạt động của bộ máy tổ chức và nhân lực DH;
- Thông tin về nhu cầu, khả năng đáp ứng và hiệu suất sử dụng nguồn tài lực, vật lực DH;
- Thông tin về khoa học GD-DH;
- Thông tin về những tác động đồng thuận hoặc bất thuận của môi trường đối với hoạt động DH.
Hiệu trưởng quản lý đổi mới PPDH, KTĐG bằng phương tiện gì?
71
1. Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn (CM)
- Tổ CM:
+ Là tế bào cơ bản, giữ vị trí quan trọng nhất trong việc quản lí đổi mới PPDH, KTĐG
+ Là đầu mối để thực hiện các QĐ, chủ trương của HT
+ Là nơi tổ chức HT, ứng dụng lí luận về PPDH, KTĐG mới thông qua việc sinh hoạt chuyên đề, tổng kết kinh nghiệm, tổ chức thực tập, kiến tập, hội thảo,...
=> Quản lí hoạt động của tổ CM là nội dung quan trọng nhất của quản lí đổi mới PPDH, KTĐG.

Hiệu trưởng quản lý đổi mới PPDH, KTĐG những nội dung nào?
72
1. Quản lý hoạt động của tổ CM
- Để quản lí hoạt động của tổ CM, HT cần:
+ Cụ thể hóa chủ trương đổi mới PPDH, KTĐG của các cấp quản lí thành quy định nội bộ để tổ chức thực hiện.
+ Giao trách nhiệm cho PHT hoặc trực tiếp hướng dẫn tổ trưởng xây dựng KH đổi mới PPDH, KTĐG từng năm học cụ thể, chi tiết, ưu tiên đổi mới cái gì trong mỗi năm học, xác định được ai làm? làm khi nào? dự kiến kết quả đạt được...
+ Đổi mới sinh hoạt CM thông qua nghiên cứu bài học; chú trọng bồi dưỡng cho GV năng lực phát triển CT, tài liệu, PPDH, KTĐG,…
+ Phải KT tất cả các khâu, từ xây dựng KH đến tổ chức; chỉ đạo thực hiện KH và tự KT, đánh giá của tổ.

Hiệu trưởng quản lý đổi mới PPDH, KTĐG những nội dung nào?
73
2. Quản lý hoạt động của GVCN và các đoàn thể
- GVCN có ảnh hưởng trực tiếp đến việc GD động cơ, thái độ HT của HS, là người có KH chủ động phối hợp với GV bộ môn, các đoàn thể để GD HS; là nhân tố tác động tích cực, tư vấn cho CMHS phương pháp dạy con tự học.
Hiệu trưởng quản lý đổi mới PPDH, KTĐG những nội dung nào?
74
2. Quản lý hoạt động của GVCN và các đoàn thể
HT cần quy định, tổ chức, quản lí tốt nề nếp sinh hoạt tổ GVCN, gồm các nội dung:
+ Xây dựng KH: chú ý đến MT, NV chủ đạo trong từng năm học, quý, tháng, tuần...; phối hợp với các đoàn thể như: Đoàn, Đội... để giáo dục động cơ, thái độ HT của HS; chú ý đổi mới ND, HT sinh hoạt bằng việc tổ chức các chuyên đề phong phú, đa dạng và linh hoạt.
+ Tổ chức thực hiện: các nhiệm vụ HT do GV bộ môn đề ra; giữ vững nề nếp sinh hoạt và quản lí HS; thông qua việc tổ chức vui chơi, giải trí bổ ích, để giáo dục lòng ham hiểu biết, sự say mê học tập của HS.
Hiệu trưởng quản lý đổi mới PPDH, KTĐG những nội dung nào?
75
3. Quản lý hoạt động của GV
- HT quản lí hoạt động của GV thông qua sự phân cấp cho PHT, tổ chuyên môn, tổ chủ nhiệm và GV.
- Để đảm bảo tính nghiêm minh, nhất quán trong đổi mới PPDH, KTĐG, HT cần phổ biến và tác động trực tiếp đến từng GV những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất như: quản lí việc soạn bài, giờ lên lớp, dự giờ, KTĐG kết quả học tập của HS theo hướng đổi mới, việc tự bồi dưỡng của GV.
Hiệu trưởng quản lý đổi mới PPDH, KTĐG những nội dung nào?
76
4. Quản lý hoạt động học tập của HS
- Gồm: động cơ, thái độ, PP học tập ở trường-ở nhà.
- Cần phải:
+ Tạo ĐK để hình thành PP tự học, rèn luyện KN tự học, bồi dưỡng thói quen, ý chí tự học của HS thông qua cách tổ chức hoạt động trong giờ học
+ Rèn luyện cho HS PP tự nghiên cứu, PP đọc sách, đọc tài liệu,...
+ Khơi dậy lòng say mê HT, làm bộc lộ và phát triển năng lực tiềm tàng trong mỗi HS.
+ Tổ chức các HĐNGLL phong phú đa dạng, đưa HS vào những tình huống thực tế, tạo nên thói quen và năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
Hiệu trưởng quản lý đổi mới PPDH, KTĐG những nội dung nào?
77
5. Phối hợp hoạt động của Ban đại diện CMHS
- Ban đại diện CMHS là tổ chức đại diện cho tất cả CMHS, là những người nắm thông tin của HS, là cầu nối giữa nhà trường và CMHS.
- HT cần:
+ Chia sẻ với Ban đại diện CMHS về những vấn đề nhà trường quan tâm,
+ Tận dụng những thế mạnh của họ, để họ quán triệt mục tiêu đổi mới PPDH, KTĐG đến mọi người và chính họ sẽ vận động CMHS hỗ trợ cho các hoạt động của nhà trường.
Hiệu trưởng quản lý đổi mới PPDH, KTĐG những nội dung nào?
78
1. Cụ thể hóa chủ trương chỉ đạo của Bộ/Sở về đổi mới PPDH, KTĐG phù hợp với điều kiện của địa phương; tổ chức tổng kết thực tiễn, tiếp tục phát triển lý luận về đổi mới PPDH, KTĐG.
2. Tổ chức bồi dưỡng cho GV về đổi mới PPDH, KTĐG cung cấp những KT, KN, kinh nghiệm về đổi mới PPDH, KTĐG.
3. Xây dựng đội ngũ GVCC từng bộ môn.
4. Chỉ đạo điểm Mô hình nhà trường đổi mới đồng bộ PPDH, KTĐG; rút kinh nghiệm và nhân rộng mô hình này trong địa quản lý.

Trách nhiệm quản lý đổi mới PPDH, KTĐG của sở/phòng GDĐT
79
5. Giới thiệu các điển hình, xây dựng các điển hình, tổ
chức trao đổi, phổ biến và phát huy tác dụng của
các gương điển hình về đổi mới PPDH, KTĐG.
6. Huy động, sử dụng có hiệu quả CSVC, TBDH của
địa phương, của ngành, của trường để tạo ĐK tốt
nhất có thể nhằm hỗ trợ tích cực cho việc đổi mới
PPDH, KTĐG.
7. Tham mưu cho cấp ủy đảng, chính quyền địa
phương có những cơ chế, hình thức động viên,
khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân đổi
mới PPDH, KTĐG tích cực và hiệu quả.....
Trách nhiệm quản lý đổi mới PPDH, KTĐG của sở/phòng GDĐT
80
3. Bộ GDĐT
a) Tổ chức các hội thảo, tập huấn về dạy học và KTĐG theo định hướng phát triển năng lực HS cho CBQL, GV
Tổ chức thực hiện
b) Tư vấn, hỗ trợ kịp thời nguồn tư liệu dạy học; tạo diễn đàn trao đổi qua mạng tại website:
http://giaoducphothong.edu.vn
http://truonghocao.edu.vn
81
Đổi mới sinh hoạt chuyên môn thông qua nghiên cứu bài học
82
1. Thực trạng sinh hoạt tổ chuyên môn hiện nay
(1) Những kết quả đã đạt được
+ Nhiều tổ chuyên môn đã xây dựng được Kế hoạch sinh hoạt tổ chuyên môn
+ Nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn ở một số trường đã được lựa chọn đa dạng, xuất phát từ yêu cầu thực tế dạy học, góp phần nâng chuẩn nghề nghiệp GV
+ Hình thức sinh hoạt tổ chuyên môn đa dạng hơn
83
1. Thực trạng sinh hoạt tổ chuyên môn
hiện nay
(2) Hạn chế, khó khăn
- Các hoạt động sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn phần nhiều tập trung vào việc triển khai học tập các văn bản chỉ đạo; Nội dung sinh hoạt chuyên đề chiếm tỉ lệ thấp.
- Việc xác định các nội dung sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn chưa thật sát với những vấn đề GV còn khó khăn, trong thực tế giảng dạy.
84
1. Thực trạng sinh hoạt tổ chuyên môn
hiện nay
(2) Hạn chế, khó khăn
- Hình thức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn còn phụ thuộc vào một vài cá nhân; gói gọn trong đơn vị tổ/nhóm chuyên môn của trường, chưa có sự lan tỏa đối với các trường trong cụm, trong tỉnh.
- Chất lượng các buổi sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn chưa cao, các chuyên đề sinh hoạt còn nặng về nghiên cứu lí thuyết, thiếu các nội dung thử, phân tích đánh giá và tổ chức triển khai áp dụng vào thực tế.
85
2. Quan niệm về sinh hoạt chuyên môn
thông qua nghiên cứu bài học
Sinh hoạt chuyên môn (SHCM) thông qua nghiên cứu bài học (NCBH) là một hoạt động sinh hoạt chuyên đề chuyên môn nhưng ở đó GV tập trung phân tích các vấn đề liên quan đến người học như:
- HS học như thế nào?
- HS đang gặp khó khăn gì trong học tập?
- ND và PPDH có phù hợp, có gây hứng thú cho HS không? Kết quả HT của HS có được cải thiện không?
- Cần điều chỉnh điều gì và điều chỉnh như thế nào?
86
 SHCM thông qua NCBH không tập trung vào việc đánh giá giờ học, xếp loại GV mà:
- Nhằm khuyến khích GV tìm ra nguyên nhân tại sao HS học chưa đạt kết quả như mong muốn và có biện pháp để nâng cao chất lượng dạy học, tạo cơ hội cho mọi HS được tham gia vào quá trình HT;
- Giúp GV có khả năng chủ động điều chỉnh nội dung, PPDH cho phù hợp với đối tượng HS.
2. Quan niệm về sinh hoạt chuyên môn
thông qua nghiên cứu bài học
87
3. Mục đích của SHCM thông qua NCBH
(1) Để hiểu rõ hơn về cách học của HS từ đó điều chỉnh PPDH của GV; tác động của PPDH đến việc học của HS.
(2) Để góp phần nâng cao hiệu quả HT của HS.
(3) Để cải tiến việc dạy học của GV thông qua sự hợp tác có hệ thống với các GV khác trong trường hay cụm trường.
(4) Để phát triển năng lực chuyên môn của GV.
88
4. Quy trình của SHCM thông qua NCBH
89
Bước 1. Chuẩn bị bài dạy minh họa
- Bài dạy minh họa được một nhóm GV thiết kế. Nhóm thiết kế được khuyến khích linh hoạt, sáng tạo, chủ động, không lệ thuộc một cách máy móc vào quy trình, các bước dạy trong SGK hay SGV.
- Nhóm thiết kế có thể điều chỉnh kế hoạch, nội dung, điều chỉnh thời lượng dạy học, lựa chọn các PPDH, KTDH, TBDH phù hợp với đối tượng HS.
- Các hoạt động đưa ra trong thiết kế bài học cần đảm bảo đạt được mục tiêu của bài học, tạo cơ hội cho tất cả mọi HS được tham gia vào quá trình học tập và cải thiện được kết quả học sinh của HS.
90
Bước 2. Tiến hành bài dạy và dự giờ
a)Tiến hành bài dạy
- GV dạy minh họa thay mặt cho nhóm thiết kế thể hiện các ý tưởng đã thiết kế trong bài học.
- GV quan tâm tháo gỡ những khó khăn của HS.
- GV dạy minh họa nhằm kiểm định những giả thiết về ND, PPDH của nhóm thiết kế có phù hợp với HS không, do đó họ không cần dạy trước, luyện tập trước cho HS.
- Kết quả giờ học là kết quả chung của cả nhóm thiết kế.
91
b) Dự giờ
- Người dự giờ đứng ở vị trí thuận lợi để có thể quan sát, ghi chép, quay phim các hoạt động học của HS một cách dễ dàng nhất.
Bước 2. Tiến hành bài dạy và dự giờ (tt)
Vị trí quan sát lớp học
92
b) Dự giờ (tt)
- Đặt trọng tâm quan sát vào các biểu hiện tâm lí, thái độ, hành vi trong các tình huống, hoạt động học tập cụ thể của HS.
- Kết hợp sử dụng các kĩ thuật: nghe, nhìn, suy nghĩ, ghi chép, quay phim, chụp ảnh để có dữ liệu phân tích nhằm trả lời các câu hỏi: HS học tập như thế nào? HS gặp khó khăn gì? Vì sao? Cần thay đổi như thế nào để kết quả HT của HS tốt hơn?
Bước 2. Tiến hành bài dạy và dự giờ (tt)
93
Bước 3. Suy nghĩ, thảo luận
(1) GV dạy minh họa chia sẻ về mục tiêu bài học, những ý tưởng mới, những thay đổi, điều chỉnh về nội dung, PPDH, những cảm nhận của mình qua giờ học, những điều hài lòng và chưa hài lòng trong quá trình dạy minh họa;
(2) Các ý kiến thảo luận, góp ý tập trung vào phân tích các hoạt động học của HS như thế nào? Mức độ tham gia, hứng thú và kết quả học tập;
(3) Chọn 1 số hoạt động HT, mô tả thực tế và phân tích chúng; mô tả cách HS hiểu bài học; phân tích cách HS giao tiếp bằng lời trong các mối quan hệ (GV-HS, HS- HS,…). Phân tích cấu trúc bài học được thể hiện trên lớp, hoàn cảnh học tập,…
94
(4) Cùng suy nghĩ tìm ra nguyên nhận HS chưa tích cực tham gia vào HĐ và kết quả học tập chưa đạt yêu cầu?.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Xuân Tình
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)