Những cây họ lúa
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Chánh |
Ngày 23/10/2018 |
102
Chia sẻ tài liệu: Những cây họ lúa thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Họ Lúa (POACEAE)
Nhóm thực hiện:22
Dược 13cds20
SEMINAR THỰC VẬT
Vị trí phân loại
Lớp Hành (Liliopsida)
Phân lớp Thài Lài (Commelinidae)
Bộ Lúa (Poales)
Họ Lúa (Poaceae)
Thân
Thân cỏ, mọc thành bụi
Thân gỗ (ít): Tre
Họ Lúa (Poaceae)
Thân
Đặc ở mấu, rỗng ở lóng (thân rạ)
Họ Lúa (Poaceae)
Thân
Ít khi đặc hẳn: Mía, Ngô
Họ Lúa (Poaceae)
Thân
Không phân nhánh
Trừ nơi gốc để tạo thành bụi
Luôn tận cùng bằng cụm hoa
Thân phân nhánh nhiều (hiếm gặp): Tre
Họ Lúa (Poaceae)
Lá
Mọc cách, xếp thành 2 dãy
Không cuống (trừ Tre)
Họ Lúa (Poaceae)
Lá
Bẹ phát triển, ôm gần trọn thân
Họ Lúa (Poaceae)
Lá
Phiến hình dải băng
Gân song song
Bìa lá bén
Họ Lúa (Poaceae)
Lá
Có lưỡi nhỏ, đôi khi thay thế bằng 1 lằn lông
Họ Lúa (Poaceae)
Lá
Vùng khí hậu khô, lá cuộn lại, giảm thoát hơi nước
Họ Lúa (Poaceae)
Cụm hoa
Đơn vị là gié hoa
Các gié họp thành gié, chùm hay chùy
1-nhiều hoa/gié
Họ Lúa (Poaceae)
Cấu tạo gié hoa
Gốc có lá bắc bất thụ gọi là mày (dĩnh)
Thông thường là 2, có thể 4, 6
Trục có đốt, gãy ngang đốt khi chín
Hoa được che chở bởi mày nhỏ (trấu)
2 mày cực nhỏ (trấu phụ):phiến mềm, rất nhỏ, trắng, làm cho hoa nở
Họ Lúa (Poaceae)
Hoa
Trần, lưỡng tính (trừ Ngô), mọc ở nách trấu dưới
Bộ nhị: 3 nhị, ít khi 6 đính thành 2 vòng (Oryza, Bambusa). Chỉ nhị dài, bao phấn đính giữa
Bộ nhụy: 2-3 lá noãn tạo bầu trên 1 ô đựng 1 noãn. Số vòi nhụy bằng số lá noãn (rời hoặc dính). Đầu nhụy có lông
Họ Lúa (Poaceae)
Quả
Quả dĩnh (quả thóc): quả bế vỏ quả dính liền vỏ hạt.
Hạt có nội nhũ bột.
Mầm ngoại phôi
Họ Lúa (Poaceae)
Cấu tạo của mầm
Họ Lúa (Poaceae)
Khiên (thuẫn, tử diệp): 1 khối thịt, mặt lồi dính sát nội nhũ
Mặt lõm: bao chồi mầm->1 chồi mầm
bao rễ mầm->1 rễ mầm
Biểu phôi: 1 vảy nhỏ, đối diện khiên, như vết tích lá mầm 2
Họ Lúa (Poaceae)
Họ Lúa được chia thành 2 phân họ:
Phân họ Tre (Bambusoideae): Thân gỗ, nhiều nhánh, lá có cuống
Phân họ Cỏ (Pooideae): Thân cỏ, gié hoa co đốt trên dĩnh
Ở VN có 150 chi, gần 500 loài
Phân loại
Họ Lúa (Poaceae)
Sả (Cymbopogon citratus)
Cỏ Mần trầu (Eleusine indica)
Cỏ Tranh (Imperata cylindrica)
Lúa (Oryza sativa)
Mía (Saccharum officinarum)
Ngô (Zea mays)
Cây trong họ
Cây trong họ
Cây Ý Dĩ
Thân
Thân hơi bầu dục, màu xanh nhạt ở thân non, xanh đậm ở thân già. Phía dưới gốc thân có nhiều rễ hình trụ mọc ra, phần rễ trên mặt đất có màu xanh, phần rễ dưới mặt đất có màu trắng.
Lá
Lá đơn, mọc cách, phiến lá hình dải dài, gốc tròn, đầu nhọn, bìa phiến nguyên, hơi gợn sóng, mặt trên có nhiều lông cứng ngắn. Gân lá song song, gân giữa nổi rõ ở mặt dưới. Bẹ lá hình lòng máng, ôm sát thân.
Hoa
Các bông chét hợp thành 1 bông giả.
Bộ Nhị:Dạng sợi màu trắng, dài. Bao phấn hình thuôn dài màu vàng, nứt dọc, hướng trong, đính đáy
Bộ Nhụy: Lá noãn 2, bầu trên 1 ô, 1 noãn, đính noãn đáy; bầu noãn màu xanh nhạt, có 1 mặt lõm và 1 mặt lồi , có nhiều lông nhỏ
Qủa
Quả hình trứng hay gần tròn,
mặt ngoài màu trắng hay trắng ngà, đôi khi có những đốm màu đỏ nâu.
Tác dụng dược lý - Công dụng:
Do có lượng chất béo và tinh bột khá cao, nên quả Ý dĩ được coi là một nguồn lương thực có giá trị, đồng thời là một vị thuốc quý. Ý dĩ chữa rối loạn tiêu hóa, phù thũng, bí đái, tả lỵ, phong thấp lâu ngày không khỏi, gân co quắp khó vận động.
Họ Lúa (Poaceae)
Sả (Cymbopogon citratus): trị cảm mạo, đau dạ dày, tiêu chảy, ho.
Cây trong họ
Họ Lúa (Poaceae)
Cỏ Mần trầu (Eleusine indica): trị cao huyết áp, ho khan, hao lực
Cây trong họ
Họ Lúa (Poaceae)
Cỏ Tranh (Imperata cylindrica): Thân rễ trị sốt vàng da, tiểu buốt, tiểu dắt, chảy máu cam, chống siêu khuẩn cháy rạ
Cây trong họ
Họ Lúa (Poaceae)
Lúa (Oryza sativa): trị bệnh phù do thiếu vitamin. Rễ và thân rễ làm thuốc lợi tiểu
Cây trong họ
Họ Lúa (Poaceae)
Mía (Saccharum officinarum): Đường mía trị bệnh lỵ, ho, say rượu. Thân mía trị sốt. Rễ làm thuốc giải nhiệt và lợi tiểu
Cây trong họ
Họ Lúa (Poaceae)
Ngô (Zea mays): Râu và hạt ngô trị viêm thận phù thũng, viêm đường tiết niệu, xơ gan cổ trướng, viêm túi mật và sỏi mật, tiểu đường, cao huyết áp
Cây trong họ
Nhóm thực hiện:22
Dược 13cds20
SEMINAR THỰC VẬT
Vị trí phân loại
Lớp Hành (Liliopsida)
Phân lớp Thài Lài (Commelinidae)
Bộ Lúa (Poales)
Họ Lúa (Poaceae)
Thân
Thân cỏ, mọc thành bụi
Thân gỗ (ít): Tre
Họ Lúa (Poaceae)
Thân
Đặc ở mấu, rỗng ở lóng (thân rạ)
Họ Lúa (Poaceae)
Thân
Ít khi đặc hẳn: Mía, Ngô
Họ Lúa (Poaceae)
Thân
Không phân nhánh
Trừ nơi gốc để tạo thành bụi
Luôn tận cùng bằng cụm hoa
Thân phân nhánh nhiều (hiếm gặp): Tre
Họ Lúa (Poaceae)
Lá
Mọc cách, xếp thành 2 dãy
Không cuống (trừ Tre)
Họ Lúa (Poaceae)
Lá
Bẹ phát triển, ôm gần trọn thân
Họ Lúa (Poaceae)
Lá
Phiến hình dải băng
Gân song song
Bìa lá bén
Họ Lúa (Poaceae)
Lá
Có lưỡi nhỏ, đôi khi thay thế bằng 1 lằn lông
Họ Lúa (Poaceae)
Lá
Vùng khí hậu khô, lá cuộn lại, giảm thoát hơi nước
Họ Lúa (Poaceae)
Cụm hoa
Đơn vị là gié hoa
Các gié họp thành gié, chùm hay chùy
1-nhiều hoa/gié
Họ Lúa (Poaceae)
Cấu tạo gié hoa
Gốc có lá bắc bất thụ gọi là mày (dĩnh)
Thông thường là 2, có thể 4, 6
Trục có đốt, gãy ngang đốt khi chín
Hoa được che chở bởi mày nhỏ (trấu)
2 mày cực nhỏ (trấu phụ):phiến mềm, rất nhỏ, trắng, làm cho hoa nở
Họ Lúa (Poaceae)
Hoa
Trần, lưỡng tính (trừ Ngô), mọc ở nách trấu dưới
Bộ nhị: 3 nhị, ít khi 6 đính thành 2 vòng (Oryza, Bambusa). Chỉ nhị dài, bao phấn đính giữa
Bộ nhụy: 2-3 lá noãn tạo bầu trên 1 ô đựng 1 noãn. Số vòi nhụy bằng số lá noãn (rời hoặc dính). Đầu nhụy có lông
Họ Lúa (Poaceae)
Quả
Quả dĩnh (quả thóc): quả bế vỏ quả dính liền vỏ hạt.
Hạt có nội nhũ bột.
Mầm ngoại phôi
Họ Lúa (Poaceae)
Cấu tạo của mầm
Họ Lúa (Poaceae)
Khiên (thuẫn, tử diệp): 1 khối thịt, mặt lồi dính sát nội nhũ
Mặt lõm: bao chồi mầm->1 chồi mầm
bao rễ mầm->1 rễ mầm
Biểu phôi: 1 vảy nhỏ, đối diện khiên, như vết tích lá mầm 2
Họ Lúa (Poaceae)
Họ Lúa được chia thành 2 phân họ:
Phân họ Tre (Bambusoideae): Thân gỗ, nhiều nhánh, lá có cuống
Phân họ Cỏ (Pooideae): Thân cỏ, gié hoa co đốt trên dĩnh
Ở VN có 150 chi, gần 500 loài
Phân loại
Họ Lúa (Poaceae)
Sả (Cymbopogon citratus)
Cỏ Mần trầu (Eleusine indica)
Cỏ Tranh (Imperata cylindrica)
Lúa (Oryza sativa)
Mía (Saccharum officinarum)
Ngô (Zea mays)
Cây trong họ
Cây trong họ
Cây Ý Dĩ
Thân
Thân hơi bầu dục, màu xanh nhạt ở thân non, xanh đậm ở thân già. Phía dưới gốc thân có nhiều rễ hình trụ mọc ra, phần rễ trên mặt đất có màu xanh, phần rễ dưới mặt đất có màu trắng.
Lá
Lá đơn, mọc cách, phiến lá hình dải dài, gốc tròn, đầu nhọn, bìa phiến nguyên, hơi gợn sóng, mặt trên có nhiều lông cứng ngắn. Gân lá song song, gân giữa nổi rõ ở mặt dưới. Bẹ lá hình lòng máng, ôm sát thân.
Hoa
Các bông chét hợp thành 1 bông giả.
Bộ Nhị:Dạng sợi màu trắng, dài. Bao phấn hình thuôn dài màu vàng, nứt dọc, hướng trong, đính đáy
Bộ Nhụy: Lá noãn 2, bầu trên 1 ô, 1 noãn, đính noãn đáy; bầu noãn màu xanh nhạt, có 1 mặt lõm và 1 mặt lồi , có nhiều lông nhỏ
Qủa
Quả hình trứng hay gần tròn,
mặt ngoài màu trắng hay trắng ngà, đôi khi có những đốm màu đỏ nâu.
Tác dụng dược lý - Công dụng:
Do có lượng chất béo và tinh bột khá cao, nên quả Ý dĩ được coi là một nguồn lương thực có giá trị, đồng thời là một vị thuốc quý. Ý dĩ chữa rối loạn tiêu hóa, phù thũng, bí đái, tả lỵ, phong thấp lâu ngày không khỏi, gân co quắp khó vận động.
Họ Lúa (Poaceae)
Sả (Cymbopogon citratus): trị cảm mạo, đau dạ dày, tiêu chảy, ho.
Cây trong họ
Họ Lúa (Poaceae)
Cỏ Mần trầu (Eleusine indica): trị cao huyết áp, ho khan, hao lực
Cây trong họ
Họ Lúa (Poaceae)
Cỏ Tranh (Imperata cylindrica): Thân rễ trị sốt vàng da, tiểu buốt, tiểu dắt, chảy máu cam, chống siêu khuẩn cháy rạ
Cây trong họ
Họ Lúa (Poaceae)
Lúa (Oryza sativa): trị bệnh phù do thiếu vitamin. Rễ và thân rễ làm thuốc lợi tiểu
Cây trong họ
Họ Lúa (Poaceae)
Mía (Saccharum officinarum): Đường mía trị bệnh lỵ, ho, say rượu. Thân mía trị sốt. Rễ làm thuốc giải nhiệt và lợi tiểu
Cây trong họ
Họ Lúa (Poaceae)
Ngô (Zea mays): Râu và hạt ngô trị viêm thận phù thũng, viêm đường tiết niệu, xơ gan cổ trướng, viêm túi mật và sỏi mật, tiểu đường, cao huyết áp
Cây trong họ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung Chánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)