Nhấn trọng âm - có thể chưa đủ nhưng cũng tạm dùng được !
Chia sẻ bởi Hàn Hoa Liên |
Ngày 11/10/2018 |
66
Chia sẻ tài liệu: nhấn trọng âm - có thể chưa đủ nhưng cũng tạm dùng được ! thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
QUY TẮC TRỌNG ÂM TỪ TRONG TIẾNG ANH 1. TỪ MỘT ÂM TIẾT(ONE-SYLLABLE WORDS) Những từ có một âm tiết đều có trọng âm trừ những từ ngữ pháp (grammatical words) như: in, on, at, to, but, so… Ví dụ: ’speech, ‘day, ’school, ‘learn, ‘love… 2. TỪ HAI ÂM TIẾT(TWO-SYLLABLE WORDS) - Những từ có hai âm tiết: hầu hết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: ‘happy, ‘pretty, ‘beauty, ‘mostly, ‘basic… - Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố (prefix) thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: be’hind, pro’long, un’wise, pre’pare, re’do… - Những động từ (v) có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: de’sign, ex’cuse, pa’rade, sup’port, com’plete… 3. TỪ BA ÂM TIẾT TRỞ LÊN (THREE-OR-MORE SYLLABLE WORDS) - Những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ phải sang trái. Ví dụ: e’conomy, ‘industry, in’telligent, ’specialise, ge’ography… - Nhưng nếu là từ vay mượn của tiếng Pháp (thông thường tận cùng là -ee hoặc -eer) thì trọng âm lại rơi vào âm tiết cuối cùng ấy. Ví dụ: engi’neer, volun’teer, employ’ee, absen’tee… 4. TỪ TẬN CÙNG BẰNG - ION, - IC(S) Những từ tận cùng bằng -ion, -ic(s) không kể có bao nhiêu âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết trước nó. Ví dụ: re’vision, tele’vision, pro’fession, pro’motion, so’lution, me’chanics, eco’nomics, e’lastic, ‘logic… 5. TỪ TẬN CÙNG BẰNG - CY, -TY, -PHY, -GY, -AL Những từ tận cùng bằng -cy, -ty, -phy, -gy, -al không kể có bao nhiêu âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ phải sang trái. Ví dụ: de’cocracy, relia’bility, bi’ology, pho’tography, se’curity, po’litical, ‘critical, eco’nomical… 6. SỰ THAY ĐỔI TRỌNG ÂM KHI THAY ĐỔI TỪ LOẠI (STRESS SHIFT) - Một từ khi thay đổi từ loại, vị trí trọng âm sẽ thay đổi. Ví dụ: Danh từ (n) -> động từ (v) ‘record (n) re’cord (v) ‘comment (n) com’ment (v) ‘present (n) pre’sent (v) Tính từ (adj) -> động từ (v) ‘perfect (adj) pre’fect(v) Ngoại lệ: thay đổi nghĩa. Ví dụ: ‘invalid (người tàn tật), in’valid (không còn giá trị nữa). 7. TỪ DÀI TRÊN 4 ÂM TIẾT (WORDS OF MORE THAN 4 SYLLABLES) Những từ dài thường có 2 trọng âm: trọng âm chính (primery stress) và trọng âm phụ (secondary stress). Ví dụ: in,dustriali’sation ,inter’national ,comple’mentary 8. TỪ GHÉP (NHỮNG TỪ DO HAI THÀNH PHẦN GHÉP LẠI) (COMPOUNDS) - Nếu từ ghép là một danh từ (n) thì trọng âm rơi vào thành phần thứ nhất. Ví dụ: ‘penholder, ‘blackbird, ‘greenhouse, ‘boyfriend, ‘answerphone… - Nếu từ ghép là một tính từ (adj) thì trọng âm rơi vào thành phần thứ hai. Ví dụ: bad-’tempered, old-’fashioned, one-’eyed, home’sick, well-’done… - Nếu từ ghép là một động từ (v) thì trọng âm rơi vào thành phần thứ hai. ví dụ: under’stand, over’look, fore’cast, mal’treat, put’across… BÀI TẬP ÁP DỤNG Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: 1. A. study B. reply C. apply D. rely 2. A. deficiency B. deficit C. reference D. deference 3. A. employee B. referee C. committee D.refugee 4. A. tenant B.common C. rubbish D.machine 5. A. company B. atmosphere C.customer D. employment 6. A. animal B. bacteria C. habitat D.pyramid 7. A. neighbour B.establish C. community D. encourage 8. A. investment B. television C. provision D. document 9. A.writer B.teacher C.builder D. career 10. A. decision B. deceive C. decisive D. decimal Đáp án bài thi mẫu trong bài Trọng âm của từ trong tiếng Anh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hàn Hoa Liên
Dung lượng: 25,82KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)