Nhận biết trạng từ và vị trí của trạng từ trong câu tiếng Anh

Chia sẻ bởi Mai Anh Ngoc | Ngày 26/04/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Nhận biết trạng từ và vị trí của trạng từ trong câu tiếng Anh thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:


Nhận biết trạng từ và vị trí của trạng từ
1. Phó từ chỉ cách thức (adverbs of manner) • Ví dụ: bravely, fast, happily, hard, quickly, well • Vị trí: – Thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ (nếu có) She danced beautifully. They speak English well.
– Khi verb + preposition + object, phó từ cách thức có thể đứng trước giới từhoặc sau tân ngữ:
He looked at me suspiciously = he looked suspiciously at me.
– Nếu tân ngữ quá dài, chúng ta đặt phó từ trước động từ:
She carefully picked up all the bits of broken glass. He angrily denied that he had stolen the documents. They secretly decided to leave the town.
– Đối với những phó từ nói về cá tính, tính cách hoặc trí tuệ, như foolishly, generously, kindly, stupidly… khi đặt trước động từ ám chỉ rằng hành động đó là ngu ngốc, tốt bụng, hào phóng….
I foolishly forgot my passport –> it was foolish of me to forget He kindly waited for me –> It was kind of him to wait
– "Somehow” có thể đặt ở vị trí đầu câu hay sau một động từ không có tân ngữ hoặc sau tân ngữ:
Somehow they managed They managed somehow They raised the money somehow.


2. Phó từ chỉ thời gian (adverbs of time) • Ví dụ: now, soon, still, then, today, yet, recently, afterwards… • Vị trí:
– Thường đặt ở đầu câu hoặc cuối mệnh đề
Eventually he came = he came eventually. Then he went home = he went home then.
– "Before, early, immediately, late” đặt sau mệnh đề.
He came late I’ll go immediately

Nếu “before và immediately được sử dụng như liên từ thì được đặt ở đầu mệnh đề.

Immediately the rain stops we’ll set out.
– "Yet” thường đặt sau động từ hoặc sau động từ + tân ngữ
He hasn’t finished (his breakfast) yet.
– "Still” được đặt sau động từ “be” nhưng trước các động từ khác.
She is still in bed. He still doesn’t understand.


3. Phó từ chỉ địa điểm (adverbs of place) • Ví dụ: away, everywhere, here, nowhere, somewhere, there… • Vị trí:
– Nếu không có tân ngữ, những phó từ này thường đặt sau động từ
She went away Bill is upstairs
– Nếu có tân ngữ, chúng đặt sau tân ngữ
She sent him away I looked for it everywhere.
– “Here, there” + be/come/go + noun:
Here’s Tom There’s Ann Here comes the train There goes our bus.
“Here”, “there” đặt ở vị trí này có ý nghĩa nhấn mạnh hơn so với chúng đặt ở sau động từ.
Nếu noun là đại từ nhân xưng, nó thường được đặt trước động từ
There he is
Here I am
– Trong văn viết, những ngữ trạng từ bắt đầu bằng giới từ(down, from, in, on, over, out of, up…) có thể đứng trước động từ chuyển động, động từ ám chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand) và một số động từ khác.
In the doorway stood a man with a gun On the perch beside him sat a blue parrot.
4. Phó từ tần suất (adverbs of frequency) • Ví dụ: always, frequently, often, sometimes, occasionally, usually, continually, ever, never, rarely, seldome, hardly ever…. • Vị trí:
– Sau động từ “tobe” (ở các thì đơn giản)
He is always in time for meals.
– Trước động từ thường:
They sometimes stay up all night.
– "Often” nếu đặt ở cuối thì thường đi cùng “quite” hoặc “very”
He walked quite often.
– "Hardly, ever, never, rarely” có thể được đặt ở đầu câu nhưng phải dùng đảo ngữ của động từ
Hardly/ scarcely ever did they manage to meet unobserved.
5. Phó từ chỉ mức độ (adverbs of degree) • Ví dụ: fairly, hardly, rather, quite, too, very, absolutely, almost, really, extremely, only, rather, completely, just… • Vị trí:
– Phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một phó từ khác. Nó được đặt trước tính từ hoặc phó từ.
You are absolutely right. I’m almost ready.
– Những phó từ mức độ sau đây có thể bổ nghĩa cho động từ: almost, barely, enough, hardly, just, little, much, nearly, quite, rather, really…
He almost/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Anh Ngoc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)