Nhan biet dieu che vo co
Chia sẻ bởi Đỗ Khắc Toàn |
Ngày 19/03/2024 |
32
Chia sẻ tài liệu: nhan biet dieu che vo co thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
Nhận biết các chất vô cơ
( Giáo viên Vũ Văn Hợp biên soạn)
Câu 1. Bằng phương pháp hoá học nhận biết:
1. Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm: FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4.
2. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3).
3. Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất: AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2.
4. Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe, Fe + FeO; Fe2O3, Fe3O4. FeO.
5. Các chất rắn : Na2CO3, MgCO3, BaCO3.
6. Các kim loại : Al, Mg, Fe, Cu.
7. Các khí: SO2; CO2; CO; H2; O2 và SO3.
8. Các khí: N2; CO2; SO2; O3
Viết phương trình phản ứng.( thuốc thử tùy chọn).
Câu 1. Cho 3 bình mất nhãn là: bình A gồm KHCO3 và K2CO3. bình B gồm KHCO3 và K2SO4. bình C gồm K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng BaCl2 và dung dịch HCl hãy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch mất nhãn trên.
Câu 2. Hãy nêu phương pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Được dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2.
Câu 3. Có 8 ống nghiệm, được đánh số từ 1-8 chứa các dung dịch có thể là : NH4Cl; BaCl2; HCl; C6H5ONa; Na2CO3; NaOH, Na2SO4 và H2SO4. Hãy nhận biết các dung dịch đó, chỉ được sử dụng thêm quỳ tím.
Câu 4. Chỉ dùng quỳ, phân biệt các dd sau: NaOH, BaCl2 , AgNO3 NaCl , Na2SO4 , MgSO4 , (NH4)2SO4 , Al2(SO4)3
Câu 5. a/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau : Ba(OH)2, NaCl, H2SO4, Na2SO4, BaCl2, NaOH.
b/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4; Na2S và BaCl2 .
c/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau: NaHSO4, Na2S , BaCl2, Na2SO4, Ba(HCO3)2 và NaCl.
d/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau:HCl, HNO3loãng, AgNO3, KCl, KOH, KNO3 và Mg(NO3)2.
e/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau: Ba(OH)2; NH4Cl; Na2S; NaOH; Na2CO3; AlCl3.
f/ Dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4,NaNO3,MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
g/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau: AlCl3, BaCl2, KOH, K2SO4, (NH4)2SO4 , KNO3, Al2(SO4)3.
h/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau: KI; NaOH, BaCl2, K2S; Fe(NO3)2, Al(NO3)3 và Mg(NO3)2.
i/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau: BaCl2, Ba(OH)2, Na2CO3, NaHSO4, NH4Cl, NH4HSO4.
Câu 6. Không dùng thêm hoá chất hãy nhận biết các dung dịch sau:
1. CuSO4; KOH; KCl; AgNO3, BaCl2, K2S và HCl.
2. Fe2(SO4)3, ZnCl2, MgCl2 và Ba(OH)2.
3. NaCl; Ba(OH)2; Ba(NO3)2; AlCl3; H2SO4; FeCl2 .
4. BaCl2; ZnSO4; CuSO4; FeCl2; K2S; NaCl.
5. HCl; NaCl; Ba(OH)2; Ba(HCO3)2; FeCl2.
6. HCl; NaCl; NaOH; phenolphtalein, NH4Cl.
7. Na2CO3; Ba(OH)2, NaOH, KHSO4, K2S.
( Giáo viên Vũ Văn Hợp biên soạn)
Câu 1. Bằng phương pháp hoá học nhận biết:
1. Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm: FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4.
2. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3).
3. Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất: AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2.
4. Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe, Fe + FeO; Fe2O3, Fe3O4. FeO.
5. Các chất rắn : Na2CO3, MgCO3, BaCO3.
6. Các kim loại : Al, Mg, Fe, Cu.
7. Các khí: SO2; CO2; CO; H2; O2 và SO3.
8. Các khí: N2; CO2; SO2; O3
Viết phương trình phản ứng.( thuốc thử tùy chọn).
Câu 1. Cho 3 bình mất nhãn là: bình A gồm KHCO3 và K2CO3. bình B gồm KHCO3 và K2SO4. bình C gồm K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng BaCl2 và dung dịch HCl hãy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch mất nhãn trên.
Câu 2. Hãy nêu phương pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Được dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2.
Câu 3. Có 8 ống nghiệm, được đánh số từ 1-8 chứa các dung dịch có thể là : NH4Cl; BaCl2; HCl; C6H5ONa; Na2CO3; NaOH, Na2SO4 và H2SO4. Hãy nhận biết các dung dịch đó, chỉ được sử dụng thêm quỳ tím.
Câu 4. Chỉ dùng quỳ, phân biệt các dd sau: NaOH, BaCl2 , AgNO3 NaCl , Na2SO4 , MgSO4 , (NH4)2SO4 , Al2(SO4)3
Câu 5. a/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau : Ba(OH)2, NaCl, H2SO4, Na2SO4, BaCl2, NaOH.
b/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4; Na2S và BaCl2 .
c/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau: NaHSO4, Na2S , BaCl2, Na2SO4, Ba(HCO3)2 và NaCl.
d/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau:HCl, HNO3loãng, AgNO3, KCl, KOH, KNO3 và Mg(NO3)2.
e/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau: Ba(OH)2; NH4Cl; Na2S; NaOH; Na2CO3; AlCl3.
f/ Dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4,NaNO3,MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
g/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau: AlCl3, BaCl2, KOH, K2SO4, (NH4)2SO4 , KNO3, Al2(SO4)3.
h/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau: KI; NaOH, BaCl2, K2S; Fe(NO3)2, Al(NO3)3 và Mg(NO3)2.
i/ Dùng một thuốc thử phân biệt các dung dịch sau: BaCl2, Ba(OH)2, Na2CO3, NaHSO4, NH4Cl, NH4HSO4.
Câu 6. Không dùng thêm hoá chất hãy nhận biết các dung dịch sau:
1. CuSO4; KOH; KCl; AgNO3, BaCl2, K2S và HCl.
2. Fe2(SO4)3, ZnCl2, MgCl2 và Ba(OH)2.
3. NaCl; Ba(OH)2; Ba(NO3)2; AlCl3; H2SO4; FeCl2 .
4. BaCl2; ZnSO4; CuSO4; FeCl2; K2S; NaCl.
5. HCl; NaCl; Ba(OH)2; Ba(HCO3)2; FeCl2.
6. HCl; NaCl; NaOH; phenolphtalein, NH4Cl.
7. Na2CO3; Ba(OH)2, NaOH, KHSO4, K2S.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Khắc Toàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)