NGUYÊN TỬ
Chia sẻ bởi Lê Minh Kiệt |
Ngày 10/05/2019 |
154
Chia sẻ tài liệu: NGUYÊN TỬ thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
SỰ TÌM RA ELECTRON
SỰ TÌM RA ELECTRON
Khe hở
SỰ TÌM RA ELECTRON
SỰ TÌM RA ELECTRON
SỰ TÌM RA HẠT NHÂN
SỰ TÌM RA HẠT NHÂN
SỰ TÌM RA HẠT NHÂN
I.KÍCH THƯỚC
Đường kính nguyên tử khoảng= 10 -10 m= 1Ao 1Ao = 10-10 m = 10-8cm 1nm= 10-9 m Đường kính hạt nhân = 10-5 nm Đường kính nguyên tử = 10 000 Đường kính hạt nhân
II.CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm hai phần
-hạt nhân ở tâm nguyên tử chứa các hạt nơtron và proton
-Vỏ nguyên tử tạo bởi các hạt electron
2. Nguyên tử trung hoà về điện
Đặc điểm
vỏ
Hạt nhân
Electron (e)
Neutron (n)
Proton (p)
Điện tích
- 1,6.10-19 C
+ 1,6.10-19 C
0
(1-)
(1+)
Khối lượng
9,1.10-31kg
1,67.10-27kg
1,67.10-27kg
1,6.10-19 C= 1 đơn vị điện tích
1,66.10-27 kg= 1,66.10-24 g= 1 đơn vị cacbon
1đvC
1đvC
0 đvC
Đặc điểm
vỏ
Hạt nhân
Electron (e)
Neutron (n)
Proton (p)
Điện tích
- 1,6.10-19 C
+ 1,6.10-19 C
0
(1-)
(1+)
Khối lượng
9,1.10-31kg
1,67.10-27kg
1,67.10-27kg
1đvC
1đvC
0 đvC
Nguyên tử trung hoà điện =>
P = E= Z
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân =>M=P+N(?vC) số khối A = tổng số hạt proton và neutron = P + N=M
Ký hiệu nguyên tử
R
Số Z gọi là số điện tích hạt nhân
A
Z
K hiệu
Ký hiệu nguyên tử
E=P
N
K hiệu
E=P
N
17
17
1
1
1
8
18
20
0
1
2
10
NHẬN XÉT về-điểm chung của những nguyên tử có cùng tên gọi?-trừ hiđrô p=1, mối quan hệ giữa số p và số n ?
K hiệu
E=P
N
17
17
1
1
1
8
18
20
0
1
2
10
IV. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC và ĐỒNG VỊ
1. định nghĩa: nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
2. số hiệu nguyên tử là số điện tích hạt nhân
đồng vị của cùng môt nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số neutron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
V. ĐỒNG VỊ
1,66.10-27 kg= 1,66.10-24 g= 1 đv C 1,6 .10-19 C = 1 đv ?i?n tích
Viết ký hiệu các nguyên tử sau 1. Nguyên tử có tổng số ba loại hạt là 115 trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25. Hạt nhân nguyên tử có điện tích bao nhiêu coulomb?
Tóm lạiP =E=ZA =P + N (hạt)M =P +N (đvC)p < N < 1,5P
P+E+ N= 115P+E –N= 25P=E
2P+ N= 115 2P– N= 25
P=E=35N= 45A=P+N=80
80 Br35q=1.6.10-19. 35=5,6.10-18 (C)
1,66.10-27 kg= 1,66.10-24 g= 1 đv C 1,6 .10-19 C = 1 đv ?i?n tích
Tóm lạiP =E=ZA =P + N (hạt)M =P +N (đvC)p < N < 1,5P
Viết ký hiệu các nguyên tử sau 2. Nguyên tử có tổng số ba loại hạt là 52. Trong hạt nhân số hạt mang điện và hạt không mang điện hơn kém nhau là 1. Tính điện tích hạt nhân nguyên tử (đơn vị coulomb) và khối lượng nguyên tử (đơn vị gam)
1,66.10-27 kg= 1,66.10-24 g= 1 đv C 1,6 .10-19 C = 1 đv ?i?n tích
Viết ký hiệu các nguyên tử sau 3.Nguyên tử có tổng ba loại hạt là 58 trong đó hạt mang điện nhiều gấp 1,9 lần hạt không mang điện. Tính điện tích hạt nhân nguyên tử (đơn vị Coulomb) và khối lượng nguyên tử (đơn vị gam)
Tóm lạiP =E=ZA =P + N (hạt)M =P +N (đvC)p < N < 1,5P
1,66.10-27 kg= 1,66.10-24 g= 1 đv C 1,6 .10-19 C = 1 đv ?i?n tích
Viết ký hiệu các nguyên tử sau 4. Nguyên tử có tổng ba loại hạt là 54. Trong hạt nhân, hạt mang điện nhiều gấp 0,85 lần hạt không mang điện. Tính điện tích hạt nhân nguyên tử (đơn vị Coulomb) và khối lượng nguyên tử (đơn vị gam)
Tóm lạiP =E=ZA =P + N (hạt)M =P +N (đvC)p < N < 1,5P
Viết ký hiệu các nguyên tử sau 5. Nguyên tử có tổng ba loại hạt là 62. Trong hạt nhân, hiệu số hạt mang điện và hạt không mang điện là 2. Tính điện tích hạt nhân nguyên tử (đơn vị Coulomb) và khối lượng nguyên tử (đơn vị gam)
Cảm ơn bạn đã xem
Xin gửi ý kiến đóng góp cho tôi theo địa chỉ
[email protected]
SỰ TÌM RA ELECTRON
Khe hở
SỰ TÌM RA ELECTRON
SỰ TÌM RA ELECTRON
SỰ TÌM RA HẠT NHÂN
SỰ TÌM RA HẠT NHÂN
SỰ TÌM RA HẠT NHÂN
I.KÍCH THƯỚC
Đường kính nguyên tử khoảng= 10 -10 m= 1Ao 1Ao = 10-10 m = 10-8cm 1nm= 10-9 m Đường kính hạt nhân = 10-5 nm Đường kính nguyên tử = 10 000 Đường kính hạt nhân
II.CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm hai phần
-hạt nhân ở tâm nguyên tử chứa các hạt nơtron và proton
-Vỏ nguyên tử tạo bởi các hạt electron
2. Nguyên tử trung hoà về điện
Đặc điểm
vỏ
Hạt nhân
Electron (e)
Neutron (n)
Proton (p)
Điện tích
- 1,6.10-19 C
+ 1,6.10-19 C
0
(1-)
(1+)
Khối lượng
9,1.10-31kg
1,67.10-27kg
1,67.10-27kg
1,6.10-19 C= 1 đơn vị điện tích
1,66.10-27 kg= 1,66.10-24 g= 1 đơn vị cacbon
1đvC
1đvC
0 đvC
Đặc điểm
vỏ
Hạt nhân
Electron (e)
Neutron (n)
Proton (p)
Điện tích
- 1,6.10-19 C
+ 1,6.10-19 C
0
(1-)
(1+)
Khối lượng
9,1.10-31kg
1,67.10-27kg
1,67.10-27kg
1đvC
1đvC
0 đvC
Nguyên tử trung hoà điện =>
P = E= Z
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân =>M=P+N(?vC) số khối A = tổng số hạt proton và neutron = P + N=M
Ký hiệu nguyên tử
R
Số Z gọi là số điện tích hạt nhân
A
Z
K hiệu
Ký hiệu nguyên tử
E=P
N
K hiệu
E=P
N
17
17
1
1
1
8
18
20
0
1
2
10
NHẬN XÉT về-điểm chung của những nguyên tử có cùng tên gọi?-trừ hiđrô p=1, mối quan hệ giữa số p và số n ?
K hiệu
E=P
N
17
17
1
1
1
8
18
20
0
1
2
10
IV. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC và ĐỒNG VỊ
1. định nghĩa: nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
2. số hiệu nguyên tử là số điện tích hạt nhân
đồng vị của cùng môt nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số neutron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
V. ĐỒNG VỊ
1,66.10-27 kg= 1,66.10-24 g= 1 đv C 1,6 .10-19 C = 1 đv ?i?n tích
Viết ký hiệu các nguyên tử sau 1. Nguyên tử có tổng số ba loại hạt là 115 trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25. Hạt nhân nguyên tử có điện tích bao nhiêu coulomb?
Tóm lạiP =E=ZA =P + N (hạt)M =P +N (đvC)p < N < 1,5P
P+E+ N= 115P+E –N= 25P=E
2P+ N= 115 2P– N= 25
P=E=35N= 45A=P+N=80
80 Br35q=1.6.10-19. 35=5,6.10-18 (C)
1,66.10-27 kg= 1,66.10-24 g= 1 đv C 1,6 .10-19 C = 1 đv ?i?n tích
Tóm lạiP =E=ZA =P + N (hạt)M =P +N (đvC)p < N < 1,5P
Viết ký hiệu các nguyên tử sau 2. Nguyên tử có tổng số ba loại hạt là 52. Trong hạt nhân số hạt mang điện và hạt không mang điện hơn kém nhau là 1. Tính điện tích hạt nhân nguyên tử (đơn vị coulomb) và khối lượng nguyên tử (đơn vị gam)
1,66.10-27 kg= 1,66.10-24 g= 1 đv C 1,6 .10-19 C = 1 đv ?i?n tích
Viết ký hiệu các nguyên tử sau 3.Nguyên tử có tổng ba loại hạt là 58 trong đó hạt mang điện nhiều gấp 1,9 lần hạt không mang điện. Tính điện tích hạt nhân nguyên tử (đơn vị Coulomb) và khối lượng nguyên tử (đơn vị gam)
Tóm lạiP =E=ZA =P + N (hạt)M =P +N (đvC)p < N < 1,5P
1,66.10-27 kg= 1,66.10-24 g= 1 đv C 1,6 .10-19 C = 1 đv ?i?n tích
Viết ký hiệu các nguyên tử sau 4. Nguyên tử có tổng ba loại hạt là 54. Trong hạt nhân, hạt mang điện nhiều gấp 0,85 lần hạt không mang điện. Tính điện tích hạt nhân nguyên tử (đơn vị Coulomb) và khối lượng nguyên tử (đơn vị gam)
Tóm lạiP =E=ZA =P + N (hạt)M =P +N (đvC)p < N < 1,5P
Viết ký hiệu các nguyên tử sau 5. Nguyên tử có tổng ba loại hạt là 62. Trong hạt nhân, hiệu số hạt mang điện và hạt không mang điện là 2. Tính điện tích hạt nhân nguyên tử (đơn vị Coulomb) và khối lượng nguyên tử (đơn vị gam)
Cảm ơn bạn đã xem
Xin gửi ý kiến đóng góp cho tôi theo địa chỉ
[email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Kiệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)