Nguyên tắc thêm đuôi -Ing
Chia sẻ bởi Hoàng Cúc |
Ngày 18/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: nguyên tắc thêm đuôi -Ing thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
Nguyên tắc thêm đuôi Ing
với động từ tận cùng bằng “e”, ta bỏ “e”, và thêm Ing.
Vd: take -> taking
Drive -> driving
động từ tận cùng bằng “ee”, giữ nguyên “ee”, và thêm Ing
vd: see -> seeing
agree -> agreeing
động từ tận cùng bằng “ie”, đổi “ie” thành “y” và thêm Ing:
Vd: die -> dying
Lie -> lying
động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm và 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm Ing:
Vd: stop -> stopping
Plan -> planning
Chú ý: không gấp đôi các phụ âm: x, y, w.
Vd: plow -> plowing
Play -> playing
Fix -> fixing
động từ có 2 âm tiết, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, ta gấp đôi phụ âm cuối, rồi thêm Ing
Vd: begin -> beginning
động từ tận cùng bằng 2 phụ âm, chỉ việc thêm Ing
Vd: work -> working
động từ 1 âm tiết, tận cùng là 2 nguyên âm, chỉ việc thêm Ing
Vd: rain -> raining
động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, chỉ việc thêm Ing:
Vd: visit -> visiting
Open -> opening
động từ tận cùng bằng 1 phụ âm + y, chỉ việc thêm Ing
Vd: try -> trying
Study -> studying
động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + y, chỉ việc thêm Ing
Vd: play -> playing
Enjoy -> enjoying
BÀI TẬP 1: Thêm đuôi Ing cho các động từ sau
Play: ……….
Reply: ………
Hope: ……….
Make: ………
Lie: ………….
Go: ………….
Show: ……….
Prefer: …………
Dry: …………..
I. Cách phát âm đuôi –s/ -es.
phát âm là /s/ khi tận cùng là các phụ âm: /t/, /p/, /k/.
Vd: stops, sits, takes, gets, looks, ropes.
phát âm là /z/ khi tận cùng là các phụ âm: /b/, /d/, /g/, /m/, /n/, /l/, /v/, /θ/ (th), /η/(ng) và các nguyên âm.
Vd: hides, knows, sees, sings, robs, saves, travels
phát âm là /iz/ khi tận cùng là các phụ âm: /ʧ/ (ch), /ӡ/ (dg), /ʤ/, /ʃ/ (sh), /s/, /z/.
VD: watches, washes, buzzes, loses, kisses, edges….
II. nguyên tắc thêm “s” và “es”:
thêm “es” vào các động từ tận cùng là: o, s, x, z, ch, sh:
vd: go -> goes wash -> washes
pass -> passes
watch -> watches
động từ tận cùng là 1 phụ âm + y, đổi y thành “i” rồi thêm “es”
Vd: carry -> carries
Try -> tries
Hungry -> hungries
động từ tận cùng là nguyên âm + y, thêm “s”
Vd: stay -> stays
enjoy -> enjoys
BÀI TẬP: phát âm
1. A. washes B. watches C. pushes D. saves
2. A. stops B. works C. waits D. knows
3. A. sings B. passes C. buzzes D. kisses
4. A. run B. put C. bus D. must
5. A. speak B. read C. hear D. eat
điền dạng đúng của động từ trong ngoặc:
she (go)…..to school everyday.
bad students never (work)…..hard.
it often (rain)….in summer. It (rain)….now.
what ….you (do)….now? I (do)………my homework.
…..he (do)……his morning exercises regularly? Yes, he (do)….. He (do)…………..his morning exercises in the yard now.
my school (finish)…….at 11 a.m
you (watch)…………..football match at the moment?
Lan (not have)…………many friends in her new school
Hung (come)………….from Ho Chi Minh city but he (stay)………..with his brother in Ninh Binh city at the moment.
we (not drive)……………….to work everyday. We (go)……….by bus.
who you (talk)………to on the telephone now, Minh?
Where your new friend (live)………? – She (live)……….on Hang Bac Street.
you (be)……….in class 7A? – No, I (be)………..in class 7D.
we seldom (eat)……..at restaurant
where you (live)……….now?
Sắp
với động từ tận cùng bằng “e”, ta bỏ “e”, và thêm Ing.
Vd: take -> taking
Drive -> driving
động từ tận cùng bằng “ee”, giữ nguyên “ee”, và thêm Ing
vd: see -> seeing
agree -> agreeing
động từ tận cùng bằng “ie”, đổi “ie” thành “y” và thêm Ing:
Vd: die -> dying
Lie -> lying
động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm và 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm Ing:
Vd: stop -> stopping
Plan -> planning
Chú ý: không gấp đôi các phụ âm: x, y, w.
Vd: plow -> plowing
Play -> playing
Fix -> fixing
động từ có 2 âm tiết, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, ta gấp đôi phụ âm cuối, rồi thêm Ing
Vd: begin -> beginning
động từ tận cùng bằng 2 phụ âm, chỉ việc thêm Ing
Vd: work -> working
động từ 1 âm tiết, tận cùng là 2 nguyên âm, chỉ việc thêm Ing
Vd: rain -> raining
động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, chỉ việc thêm Ing:
Vd: visit -> visiting
Open -> opening
động từ tận cùng bằng 1 phụ âm + y, chỉ việc thêm Ing
Vd: try -> trying
Study -> studying
động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + y, chỉ việc thêm Ing
Vd: play -> playing
Enjoy -> enjoying
BÀI TẬP 1: Thêm đuôi Ing cho các động từ sau
Play: ……….
Reply: ………
Hope: ……….
Make: ………
Lie: ………….
Go: ………….
Show: ……….
Prefer: …………
Dry: …………..
I. Cách phát âm đuôi –s/ -es.
phát âm là /s/ khi tận cùng là các phụ âm: /t/, /p/, /k/.
Vd: stops, sits, takes, gets, looks, ropes.
phát âm là /z/ khi tận cùng là các phụ âm: /b/, /d/, /g/, /m/, /n/, /l/, /v/, /θ/ (th), /η/(ng) và các nguyên âm.
Vd: hides, knows, sees, sings, robs, saves, travels
phát âm là /iz/ khi tận cùng là các phụ âm: /ʧ/ (ch), /ӡ/ (dg), /ʤ/, /ʃ/ (sh), /s/, /z/.
VD: watches, washes, buzzes, loses, kisses, edges….
II. nguyên tắc thêm “s” và “es”:
thêm “es” vào các động từ tận cùng là: o, s, x, z, ch, sh:
vd: go -> goes wash -> washes
pass -> passes
watch -> watches
động từ tận cùng là 1 phụ âm + y, đổi y thành “i” rồi thêm “es”
Vd: carry -> carries
Try -> tries
Hungry -> hungries
động từ tận cùng là nguyên âm + y, thêm “s”
Vd: stay -> stays
enjoy -> enjoys
BÀI TẬP: phát âm
1. A. washes B. watches C. pushes D. saves
2. A. stops B. works C. waits D. knows
3. A. sings B. passes C. buzzes D. kisses
4. A. run B. put C. bus D. must
5. A. speak B. read C. hear D. eat
điền dạng đúng của động từ trong ngoặc:
she (go)…..to school everyday.
bad students never (work)…..hard.
it often (rain)….in summer. It (rain)….now.
what ….you (do)….now? I (do)………my homework.
…..he (do)……his morning exercises regularly? Yes, he (do)….. He (do)…………..his morning exercises in the yard now.
my school (finish)…….at 11 a.m
you (watch)…………..football match at the moment?
Lan (not have)…………many friends in her new school
Hung (come)………….from Ho Chi Minh city but he (stay)………..with his brother in Ninh Binh city at the moment.
we (not drive)……………….to work everyday. We (go)……….by bus.
who you (talk)………to on the telephone now, Minh?
Where your new friend (live)………? – She (live)……….on Hang Bac Street.
you (be)……….in class 7A? – No, I (be)………..in class 7D.
we seldom (eat)……..at restaurant
where you (live)……….now?
Sắp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Cúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)