NGUYÊN PHÂN - GIẢM PHÂN

Chia sẻ bởi Trần Anh Huy | Ngày 18/03/2024 | 10

Chia sẻ tài liệu: NGUYÊN PHÂN - GIẢM PHÂN thuộc Sinh học

Nội dung tài liệu:

NGUYÊN PHÂN - GIẢM PHÂN
TỔ 1
I. CHU KÌ TẾ BÀO
- Chu kì tế bào là những biến đổi xảy ra trong tế bào từ lúc bắt đầu phân chia cho đến khi bắt đầu phân chia lần sau.Trạng thái của tế bào giữa 2 lần phân chia gọi là kì nghỉ ( gián kì).
I. CHU KÌ TẾ BÀO
Chu kì tế bào có 4 giai đoạn :
+M (mitosis) : giai đoạn phân bào chỉ chiếm 1/25 thời gian.
+G1 (gap 1) : giai đoạn tổng hợp ARN,Nucleotid, men AND - polymeraze.
+S (synthesis) : giai đoạn nhân đôi AND.
+G2 (gap 2) :giai đoạn tăng cường tổng hợp protid chuẩn bị cho giai đoạn M.
CHU KÌ TẾ BÀO
II. NGUYÊN PHÂN
-Nguyên phân gặp trong sự sinh sản của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
- Mỗi chu kì nguyên phân trải qua 4 thời kì : kì trước, kì giữa, kì sau và kì cuối. Giữa 2 chu kì nguyên phân liên tiếp có 1 thời kì chuyển tiếp là kì trung gian.
II. NGUYÊN PHÂN
* KÌ TRUNG GIAN :
-Là thời kì sinh trưởng của TB.
NST đang ở trạng thái tháo xoắn tối đa, có dạng sợi mảnh và dài (sợi nhiễm sắc).
Mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép gồm 2 sợi Crômatit dính nhau ở tâm động.
II. NGUYÊN PHÂN
* KÌ TRƯỚC:
Trung thể tách đôi tiến về 2 cực tế bào, thoi vô sắc xuất hiện nối liền 2 cực.
NST bắt đầu đóng xoắn.
Cuoái kì, maøng nhaân vaø nhaân con daàn daàn bieán maát, NST ngaøy caøng hieän roõ.
II. NGUYÊN PHÂN
* KÌ GIỮA:
NST đóng xoắn tối đa có hình dạng và kích thước điển hình.
Các NST kép dàn đều ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
II. NGUYÊN PHÂN
Mỗi NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn tiến về 2 cực của tế bào.

* KÌ SAU :
* KÌ CUỐI:
NST bắt đầu tháo xoắn trở lại dạng sợi mảnh.
Màng nhân, nhân con xuất hiện, thoi vô sắc biến mất.
Cuối cùng là sự phân chia TB chất: ở TB ĐV xuất hiện một eo thắt, ở TB TV xuất hiện một vách ngăn xenluloza ngăn TB mẹ thành 2 TB con.
Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN

Hiện tượng tự nhân đôi của NST, sự phân ly đồng đều của NST về 2 cực của TB nên 2 TB con mang bộ NST 2n giống hệt TB mẹ. Vì vậy, nguyên phân là cơ chế bảo đảm cho bộ NST 2n được ổn định qua các thế hệ TB của cùng một cơ thể.
Cùng với giảm phân và thụ tinh, nguyên phân góp phần bảo đảm cho bộ NST 2n được ổn định qua các thế hệ khác nhau của loài.

CÔNG THỨC:

1 ĐỢT
2
1
2 ĐỢT
2
2
1(Tb) 2 (Tb)
x
X đợt
Nguyên phân
a(Tb) 2 . a (Tb)
x
X đợt
III. GIẢM PHÂN

- Mỗi NST là sợi nhiễm sắc mỏng manh
- Sau đó, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động
KÌ TRUNG GIAN
PHÂN BÀO LẦN 1

- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp, sau đó rời nhau ra. Đôi khi có hiên tượng đứt đoạn NST làm trao đổi đoạn NST, gây ra hiện tượng hoán vị gen.
- Các NST tiếp tục đóng xoắn.
Kì trước 1:
PHÂN BÀO LẦN 1
- Các NST kép đóng xoắn cực đại, tập trung ở mặt xích đạo của thoi vô sắc, xếp thành 2 hàng
- Các NST vẫn dính với nhau tại tâm động
Kì giữa 1:
PHÂN BÀO LẦN 1

- Từng cặp NST tương đồng tách rời nhau ra đi về 2 cực của tế bào.
- Vào kì này có hiện tượng phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
Kì sau 1:
PHÂN BÀO LẦN 1
- Xảy ra rất nhanh, các NST kép tập trung về 2 cực hình thành 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội ( n NST ở thể kép).
- Màng nhân , hạch nhân lại hình thành sau đó TBC phân chia.
Kì cuối 1:
PHÂN BÀO LẦN 2

- Các NST vẫn ở thể kép
- Hai thoi vô sắc mới dần xuất hiện vuông góc với thoi vô sắc của lần phân bào 1
Kì trước 2:
PHÂN BÀO LẦN 2
Kì giữa 2 :

Các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo thành 1 hàng
PHÂN BÀO LẦN 2
Kì sau 2 :

- Mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn tiến về mỗi cực của tế bào.
- Các NST bắt đầu tháo xoắn.
PHÂN BÀO LẦN 2
Kì cuối 2:
Màng nhân, hạch nhân tái lập,TBC phân chia hình thành 4 tế bào con có bộ NST đơn bội.
GIẢM PHÂN CÓ HIỆN TƯỢNG TRAO ĐỔI CHÉO XẢY RA
Bình thường
Giảm phân tạo trứng
Đột biến
GIẢM PHÂN TẠO TRỨNG VÀ TINH TRÙNG
- Giảm phân là cơ chế bảo đảm cho bộ NST trong các giao tử là n để khi thụ tinh bộ NST 2n được phục hồi trở lại.
- Trong giảm phân có hiện tượng hoán vị gen và hiện tượng phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST làm tăng sự xuất hiện các biến dị tổ hợp , do đó làm tăng tính đa dạng của sinh giới nên có ý nghĩa quan trọng trong tiến hoá và chọn giống.
Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
SO SÁNH NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN
NGUYÊN PHÂN
GIẢM PHÂN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Anh Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)