Nguyen li thong ke
Chia sẻ bởi Quoc Ki Cung |
Ngày 18/03/2024 |
13
Chia sẻ tài liệu: nguyen li thong ke thuộc Toán học
Nội dung tài liệu:
www.nguyenngoclam.com
Chương 2
TỔNG HỢP VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU
I.PHÂN TỔ THỐNG KÊ
1.1. Khái niệm: là căn cứ vào một hay một số tiêu thức để chia các đơn vị tổng thể ra thành nhiều tổ có tính chất khác nhau.
1.2. Nguyên tắc phân tổ: một đơn vị của tổng thể chỉ thuộc một tổ duy nhất và một đơn vị thuộc một tổ nào đó phải thuộc tổng thể
1.3. Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính:
- Có ít biểu hiện: mỗi biểu hiện chia thành một tổ.
- Có nhiều biểu hiện: ghép lại với nhau có tính chất giống nhau hoặc gần giống nhau thành một tổ
I.PHÂN TỔ THỐNG KÊ
1.4. Phân tổ theo tiêu thức số lượng:
- Có ít biểu hiện: mỗi một lượng biến có thể thành lập một tổ.
I.PHÂN TỔ THỐNG KÊ
- Có nhiều biểu hiện: ta phân tổ có khoảng cách tổ và mỗi tổ có một giới hạn:
- Giới hạn dưới: lượng biến nhỏ nhất của tổ.
- Giới hạn trên: lượng biến lớn nhất của tổ.
- Khoảng cách tổ k = Giới hạn trên - Giới hạn dưới
- Phân tổ đều: k bằng nhau
Số tổ:
Khoảng cách tổ:
I.PHÂN TỔ THỐNG KÊ
Ví dụ: Một mẫu ngẫu nhiên 30 sinh viên hệ tại chức, lập bảng phân tổ đều:
h = 4, k = 5
I.PHÂN TỔ THỐNG KÊ
- Phân tổ không đều: k không bằng nhau
I.PHÂN TỔ THỐNG KÊ
- Trường hợp dữ liệu liên tục
- Giới hạn trên và giới hạn dưới của 2 tổ kế tiếp trùng nhau.
- Quan sát có lượng biến bằng đúng giới hạn trên của một tổ nào đó, thì đơn vị đó được xếp vào tổ kế tiếp.
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
2.1.Bảng phân phối tần số:
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
Cơ cấu tổng sản phẩm của quốc gia X theo nhóm ngành, 2003-2007
Đơn vị tính: %
2.2. Một vài loại bảng thống kê:
1) Bảng kết cấu (bảng 1 chiều):
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
Bảng. Mối liên hệ giữa năng suất lao động với trình độ kỳ thuật nghề nghiệp của quốc gia X năm 2007
2) Bảng liên hệ:
- Bảng 2 chiều:
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
- Bảng 3 chiều:
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
2.3. Một số qui ước trình bày bảng thống kê
1) Số hiệu bảng: Thông thường nó được ký hiệu theo chương hoặc theo số thứ tự.
2) Tên bảng: ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng, đặt trên đầu bảng và phải chứa đựng nội dung, thời gian, không gian mà số liệu được biểu hiện trong bảng.
3) Đơn vị tính:
- Đơn vị tính chung: Khi tất cả số liệu của bảng có cùng đơn vị tính
- Đơn vị tính riêng: Khí số liệu trong bảng khác đơn vị tính, đơn vị tính ghi theo hàng (cột)
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
4) Cách ghi số liệu trong bảng:
- Số liệu trong từng hàng (cột) có đơn vị tính phải nhận cùng một số lẽ, Số liệu ở các hàng (cột) khác nhau không nhất thiết có cùng số lẽ với hàng (cột) tương ứng.
- Một số ký hiệu qui ước:
+ Không có số liệu : ‘-’
+ Thiếu số liệu : “...”
+ Số liệu không ý nghĩa: “x”
5) Phần ghi chú ở cuối bảng: được dùng để giải thích rõ các nội dung chỉ tiêu trong bảng, nói rõ nguồn tài liệu đã sử dụng hoặc các chỉ tiêu cần thiết khác.
III.TRÌNH BÀY BẰNG ĐỒ THỊ
3.1. Biểu đồ tần số: Tuổi sinh viên
III.TRÌNH BÀY BẰNG ĐỒ THỊ
3.2. Biểu đồ cột: Doanh số cho vay.
III.TRÌNH BÀY BẰNG ĐỒ THỊ
3.3. Biểu đồ diện tích: Cơ cấu học sinh phổ thông .
III.TRÌNH BÀY BẰNG ĐỒ THỊ
3.4. Đồ thị: Sản lượng xuất khẩu cà phê
III.TRÌNH BÀY BẰNG ĐỒ THỊ
3.5. Đồ thị mạng nhện: Giá trị xuất khẩu hải sản hàng năm
www.nguyenngoclam.com
Chương 2
TỔNG HỢP VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU
I.PHÂN TỔ THỐNG KÊ
1.1. Khái niệm: là căn cứ vào một hay một số tiêu thức để chia các đơn vị tổng thể ra thành nhiều tổ có tính chất khác nhau.
1.2. Nguyên tắc phân tổ: một đơn vị của tổng thể chỉ thuộc một tổ duy nhất và một đơn vị thuộc một tổ nào đó phải thuộc tổng thể
1.3. Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính:
- Có ít biểu hiện: mỗi biểu hiện chia thành một tổ.
- Có nhiều biểu hiện: ghép lại với nhau có tính chất giống nhau hoặc gần giống nhau thành một tổ
I.PHÂN TỔ THỐNG KÊ
1.4. Phân tổ theo tiêu thức số lượng:
- Có ít biểu hiện: mỗi một lượng biến có thể thành lập một tổ.
I.PHÂN TỔ THỐNG KÊ
- Có nhiều biểu hiện: ta phân tổ có khoảng cách tổ và mỗi tổ có một giới hạn:
- Giới hạn dưới: lượng biến nhỏ nhất của tổ.
- Giới hạn trên: lượng biến lớn nhất của tổ.
- Khoảng cách tổ k = Giới hạn trên - Giới hạn dưới
- Phân tổ đều: k bằng nhau
Số tổ:
Khoảng cách tổ:
I.PHÂN TỔ THỐNG KÊ
Ví dụ: Một mẫu ngẫu nhiên 30 sinh viên hệ tại chức, lập bảng phân tổ đều:
h = 4, k = 5
I.PHÂN TỔ THỐNG KÊ
- Phân tổ không đều: k không bằng nhau
I.PHÂN TỔ THỐNG KÊ
- Trường hợp dữ liệu liên tục
- Giới hạn trên và giới hạn dưới của 2 tổ kế tiếp trùng nhau.
- Quan sát có lượng biến bằng đúng giới hạn trên của một tổ nào đó, thì đơn vị đó được xếp vào tổ kế tiếp.
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
2.1.Bảng phân phối tần số:
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
Cơ cấu tổng sản phẩm của quốc gia X theo nhóm ngành, 2003-2007
Đơn vị tính: %
2.2. Một vài loại bảng thống kê:
1) Bảng kết cấu (bảng 1 chiều):
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
Bảng. Mối liên hệ giữa năng suất lao động với trình độ kỳ thuật nghề nghiệp của quốc gia X năm 2007
2) Bảng liên hệ:
- Bảng 2 chiều:
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
- Bảng 3 chiều:
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
2.3. Một số qui ước trình bày bảng thống kê
1) Số hiệu bảng: Thông thường nó được ký hiệu theo chương hoặc theo số thứ tự.
2) Tên bảng: ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng, đặt trên đầu bảng và phải chứa đựng nội dung, thời gian, không gian mà số liệu được biểu hiện trong bảng.
3) Đơn vị tính:
- Đơn vị tính chung: Khi tất cả số liệu của bảng có cùng đơn vị tính
- Đơn vị tính riêng: Khí số liệu trong bảng khác đơn vị tính, đơn vị tính ghi theo hàng (cột)
II.TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BẢNG
4) Cách ghi số liệu trong bảng:
- Số liệu trong từng hàng (cột) có đơn vị tính phải nhận cùng một số lẽ, Số liệu ở các hàng (cột) khác nhau không nhất thiết có cùng số lẽ với hàng (cột) tương ứng.
- Một số ký hiệu qui ước:
+ Không có số liệu : ‘-’
+ Thiếu số liệu : “...”
+ Số liệu không ý nghĩa: “x”
5) Phần ghi chú ở cuối bảng: được dùng để giải thích rõ các nội dung chỉ tiêu trong bảng, nói rõ nguồn tài liệu đã sử dụng hoặc các chỉ tiêu cần thiết khác.
III.TRÌNH BÀY BẰNG ĐỒ THỊ
3.1. Biểu đồ tần số: Tuổi sinh viên
III.TRÌNH BÀY BẰNG ĐỒ THỊ
3.2. Biểu đồ cột: Doanh số cho vay.
III.TRÌNH BÀY BẰNG ĐỒ THỊ
3.3. Biểu đồ diện tích: Cơ cấu học sinh phổ thông .
III.TRÌNH BÀY BẰNG ĐỒ THỊ
3.4. Đồ thị: Sản lượng xuất khẩu cà phê
III.TRÌNH BÀY BẰNG ĐỒ THỊ
3.5. Đồ thị mạng nhện: Giá trị xuất khẩu hải sản hàng năm
www.nguyenngoclam.com
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quoc Ki Cung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)