Nguyen am doi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thuỷ |
Ngày 07/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Nguyen am doi thuộc Học vần 1
Nội dung tài liệu:
Mẫu 5
Bài4: Nguyên âm đôi
Cấu trúc
Phần I: Giới thiệu chung
I. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm nguyên âm đôi
2. Luật chính tả nguyên âm đôi
II. Phương pháp thực hiện
III. Một số điều cần lưu ý khi dạy bài 4.
Phần II: Tiết dạy mẫu
Nguyên âm đôi iê
Giới thiệu chung
I. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm nguyên âm đôi
Khái niệm nguyên âm
Các nguyên âm đơn (một âm tiết): a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư (11 ng/âm đơn)
Nguyên âm đôi: đó là một nguyên âm mang tính chất của 2 âm: /iê/; /uô/; /ươ/ (3 nguyên âm đôi).
2. Cách ghi nguyên âm đôi
III. Mét sè ®iÒu cÇn lu ý khi d¹y bµi 4
Đây là một bài khó, T cần nghiên cứu kĩ thiết kế trước khi lên lớp.
Dạy việc 1: tiếp cận đối tượng cần chú ý:
- phát âm chuẩn xác
VD: iê - (lia) - phát âm liền không tách 2 âm.
- Ghi mô hình: nguyên âm đôi là âm chính (VD: mô hình tiếng lia, khuya, luyến...)
Qua bài này giúp các em củng cố các mẫu vần đã học.( vần có âm chính, vần có âm chính, âm cuối.)
Phần II: Tiết dạy mẫu
Nguyên âm đôi iê
Việc1:T cung cấp vật liệu( vần iên, iêt)
1a. Cung cấp vật liệu
1b. Phân tích vật liệu
1c. Ghi mô hình
1d. Tìm tiếng mới
Việc 2:Viết
Việc 3:Đọc SGK
Việc 4:Viết chính tả
Việc 1: Tiếp cận đối tượng
Vần Iên
1a. Giới thiệu vật liệu: tiếng tiên
T. Phát âm: tiên. H nhắc lại
1b. Phân tích vật liệu
Phân tích tiếng tiên: tiên- t- iên- tiên
Phân tích vần iên: iên- iê-n- iên
Nhận xét kiểu vần.
Phát âm, nhận xét nguyên âm đôI /iê/
1c.Ghi mô hình
Mô hình vần iên
Cách viết nguyên âm đôi: có âm cuối hai cách viết: iê, yê.
H vẽ mô hình tiếng tiên.
1d. Tìm tiếng mới:
Thay âm đầu
Thêm thanh
iê
Việc 1: Tiếp cận đối tượng
II. VầN Iêt
1a.T cung cấp vật liệu: T nhắc lại các cặp âm cuối: n/t, m/p, ng/c, nh/ch. Thay âm cuối n bằng t vào vần iên để được vần mới: iêt.
T. Phát âm mẫu. H phát âm lại: /ia/- /nờ/- /iên/; /ia/-/tờ/- /iêt/.
1b. Phân tích vần/iêt/
H:/ia/- /t/- /iết/. Vần iết có âm cuối là âm gì?( âm t)
Âm chính là âm nào?( âm/iê/)
1c. Ghi mô hình: Đưa tiếng tiết vào mô hình:
1d. Tìm tiếng có vần iêt: thay âm đầu, thêm thanh.
( chú ý luật chính tả: iê, yê)
Việc 2: Viết
2a. Viết bảng con
Nội dung viết: iên, iêt, yên, yêt
Tìm tiếng chứa vần iên, iêt, tự ghi vào bảng, đọc lại.
2b. Viết vở em tập viết
Thực hiện theo quy trình.
Việc 3: Đọc sách giáo khoa( tr 69, 70, 71)
Đọc mô hình đầu tr 69
Đọc theo quy trình mẫu.
Việc 4: Viết chính tả
Viết ở bảng con: liên miên, yên lành, chiền chiện, yến sào, biền biệt, nghiệt ngã, nghiền ngẫm.
Viết vào vở đoạn đầu bài: Biển Nha Trang, SGK tr 71.
Bài tập thảo luận
Có bao nhiêu nguyên âm đôi? Đó là
những nguyên âm đôi nào?
2. Nêu cách viết từng nguyên âm đôi? Mỗi cách viết cho VD cụ thể?
3. Khi dạy bài nguyên âm đôi, bạn thấy vướng nhất ở phần nào?
4. Bạn hãy chọn và dạy thử một tiết hình thành khái niệm nguyên âm đôi.
Bài4: Nguyên âm đôi
Cấu trúc
Phần I: Giới thiệu chung
I. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm nguyên âm đôi
2. Luật chính tả nguyên âm đôi
II. Phương pháp thực hiện
III. Một số điều cần lưu ý khi dạy bài 4.
Phần II: Tiết dạy mẫu
Nguyên âm đôi iê
Giới thiệu chung
I. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm nguyên âm đôi
Khái niệm nguyên âm
Các nguyên âm đơn (một âm tiết): a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư (11 ng/âm đơn)
Nguyên âm đôi: đó là một nguyên âm mang tính chất của 2 âm: /iê/; /uô/; /ươ/ (3 nguyên âm đôi).
2. Cách ghi nguyên âm đôi
III. Mét sè ®iÒu cÇn lu ý khi d¹y bµi 4
Đây là một bài khó, T cần nghiên cứu kĩ thiết kế trước khi lên lớp.
Dạy việc 1: tiếp cận đối tượng cần chú ý:
- phát âm chuẩn xác
VD: iê - (lia) - phát âm liền không tách 2 âm.
- Ghi mô hình: nguyên âm đôi là âm chính (VD: mô hình tiếng lia, khuya, luyến...)
Qua bài này giúp các em củng cố các mẫu vần đã học.( vần có âm chính, vần có âm chính, âm cuối.)
Phần II: Tiết dạy mẫu
Nguyên âm đôi iê
Việc1:T cung cấp vật liệu( vần iên, iêt)
1a. Cung cấp vật liệu
1b. Phân tích vật liệu
1c. Ghi mô hình
1d. Tìm tiếng mới
Việc 2:Viết
Việc 3:Đọc SGK
Việc 4:Viết chính tả
Việc 1: Tiếp cận đối tượng
Vần Iên
1a. Giới thiệu vật liệu: tiếng tiên
T. Phát âm: tiên. H nhắc lại
1b. Phân tích vật liệu
Phân tích tiếng tiên: tiên- t- iên- tiên
Phân tích vần iên: iên- iê-n- iên
Nhận xét kiểu vần.
Phát âm, nhận xét nguyên âm đôI /iê/
1c.Ghi mô hình
Mô hình vần iên
Cách viết nguyên âm đôi: có âm cuối hai cách viết: iê, yê.
H vẽ mô hình tiếng tiên.
1d. Tìm tiếng mới:
Thay âm đầu
Thêm thanh
iê
Việc 1: Tiếp cận đối tượng
II. VầN Iêt
1a.T cung cấp vật liệu: T nhắc lại các cặp âm cuối: n/t, m/p, ng/c, nh/ch. Thay âm cuối n bằng t vào vần iên để được vần mới: iêt.
T. Phát âm mẫu. H phát âm lại: /ia/- /nờ/- /iên/; /ia/-/tờ/- /iêt/.
1b. Phân tích vần/iêt/
H:/ia/- /t/- /iết/. Vần iết có âm cuối là âm gì?( âm t)
Âm chính là âm nào?( âm/iê/)
1c. Ghi mô hình: Đưa tiếng tiết vào mô hình:
1d. Tìm tiếng có vần iêt: thay âm đầu, thêm thanh.
( chú ý luật chính tả: iê, yê)
Việc 2: Viết
2a. Viết bảng con
Nội dung viết: iên, iêt, yên, yêt
Tìm tiếng chứa vần iên, iêt, tự ghi vào bảng, đọc lại.
2b. Viết vở em tập viết
Thực hiện theo quy trình.
Việc 3: Đọc sách giáo khoa( tr 69, 70, 71)
Đọc mô hình đầu tr 69
Đọc theo quy trình mẫu.
Việc 4: Viết chính tả
Viết ở bảng con: liên miên, yên lành, chiền chiện, yến sào, biền biệt, nghiệt ngã, nghiền ngẫm.
Viết vào vở đoạn đầu bài: Biển Nha Trang, SGK tr 71.
Bài tập thảo luận
Có bao nhiêu nguyên âm đôi? Đó là
những nguyên âm đôi nào?
2. Nêu cách viết từng nguyên âm đôi? Mỗi cách viết cho VD cụ thể?
3. Khi dạy bài nguyên âm đôi, bạn thấy vướng nhất ở phần nào?
4. Bạn hãy chọn và dạy thử một tiết hình thành khái niệm nguyên âm đôi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)