Nguvan
Chia sẻ bởi Dương Thị Lợi |
Ngày 21/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: nguvan thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
IV:Các phương pháp đặc thù trong dạy học Ngữ Văn .
A: Phương pháp đọc sáng tạo
Khái niệm :là đặc điểm , đặc thù , đặc trưng
Cơ sở khoa học :
Lí luận .dựa trên hoạt động tiếp nhận vh
Thực tiễn .do phẩm chất trình độ của mỗi người không giống nhau nên xảy ra khả năng tiếp nhận vh khác nhau
Bản chất đặc trưng : đọc văn bản tác phẩm ngôn từ tác phẩm .khi đọc phải chú ý đến từ ngữ ,câu ,nhịp điệu .
Vai trò ,vị trí : Rất quan trọng
-hình thành và duy trì ấn tượng nt , để hs tiếp thu đi sâu vào đối tượng .
-phát triển năng lực sáng taọ nt
Các phương pháp thực tiễn :
-đọc diễn cảm .phổ biến nhất trong các giờ học
-đọc phân vai
-đọc thuộc lòng
B:Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề :
Cơ sở khoa học : dựa trên đặc điểm tư duy và tâm sinh lí lứa tuổi .
-Thực tiễn đã có từ năm 20 của tk XX
Bản chất , đặc trưng :
-Tạo ra tình huống có vấn đề . để tạo ra vđề thì GV phải đặt cho HS những câu hỏi gọi là có vđề
Vai trò ,vị trí :
- Phát huy cao độ tính tích cực ,chủ động cho HS và phải có sức lôi cuốn .
HS vừa nắm đc tri thức mới đồng thời phải nắm phương pháp chiếm lĩnh tri thức , để phát triển năng lực tư duy và sáng tạo
Các phương pháp thực hiện:
-Xây dựng câu hỏi nêu vđề
C: Phương pháp tái taọ :
Khái niệm : là hệ thống biện pháp ,hình thức giảng dạy của gv nhằm giúp hs nỗ lực lĩnh hôị tri thức ,tập trung vào năng lực tư duy để chủ động lĩnh hội tri thức
Cơ sở khoa học :
-Lí luận : dựa vào quy luật nhận thức ,trí nhớ
-Thực tiễn : tái tạo có tính cá nhân do đó tái tạo luôn đòi hỏi có sự sáng tạo
Bản chất, đặc trưng :
-Tái hiện không thay đổi nội dung kiến thức ,tiếp thu và vận dụng tri thức của hs
-Bản chất : là cách phục hồi ,tái hiện tri thức đã có trong bài giảng ,hoặc các tác phẩ văn học .
Vai trò ,vị trí :
-Phải biết tái taọ có chọn lọc ,cần sự sáng tạo của cá nhân .
Các biện pháp thực hiện :
- Diễn giảng ,thuyết trình ,bài giảng ,tóm lược ... đề xuất câu hỏi có vấn đề ra bài tập .
D:Phương pháp gợi mở :
Khái niệm :là cách dẫn dắt hs phát hiện những tri thức có trong bài học kết hợp xây dựng hệ thống câu hỏi .
Cơ sở khoa học :
-Lí luận :khám phá từ các bộ phận nhỏ đến các bộ phận lớn < tri thức> trên cơ sở các câu hỏi từ các bộ phận nhỏ dẫn đến khái quát
-Nhận thức cuả con người theo quy luật tâm lí sẽ đi từ cái khái quát đến cụ thể, từ riêng đến chung nhưng phải theo 1 hệ thống lôgíc
-Cơ sở thực tiễn : mỗi một bài học trong tác phẩm văn chương nhất là bài văn học thường cấu thành từ những vấn đề nhỏ thành lớn hoặc những đơn vị tri thức với nhau còn trong tác phẩm văn chương thì sau thao tác đọc diễn cảm , đọc sáng tạo thì bao giờ cũng tìm hiểu bài văn những cảm nhận chung ,rồi mới đi đến phân tích , diễn giải để làm sáng tỏ nội dung đó.
Bản chất :
-GV dẫn dắt
-HS chủ thể hành động
Vai trò :
-Nâng cao năng lực cảm thụ .
-Kích thích trí tuệ của hs trong tiếp nhận
-Rèn kĩ năng ,phân tích định hướng ,nghiên cứu và thưởng thức tác phẩm .
Các phương pháp thực hiện :
Xây dựng hệ thống câu hỏi và gơị mở .
-Ra bài tập cho từng nhóm ,chuẩn bị trước ở nhà
GV nêu vấn đề có khái quát về nội dung và nghệ thuật yêu cầu hs chuẩn bị theo nhóm hoặc cá nhân.
E:Phương pháp giảng bình ;
Khái niệm : là phương pháp dùng lơì để gv giảng giải phẩm bình ,thể hiện tập trung tài năng sáng tạo của nhà văn trong tác phẩm văn chương .
Cơ sở khoa học:
-Cơ sở lí luận : là tác phẩm nt ngôn từ giàu màu sắc biểu cảm ,màu sắc tu từ.
-Cơ sở thực tiễn :là phương pháp truyền thống quen thuộc
Bản chất , đặc trưng :
-Bản chất ;gv chọn các chi tiết nt đặc sắc rồi sử dụng ngôn ngữ để bình
Vai trò ,vị trí:
-là phương pháp quen thuộc vơí nhiều gv văn ,nó được coi là phương pháp trau dồi ngôn ngữ và giáo dục văn học cho hs
-lời bình là lời luôn mang dấu ấn chủ quan của cá nhân
Các biện pháp :
-Giảng
-Bình
E:Phương pháp nghiên cứu :
Khái niệm :là phương pháp đi sâu tìm hiểu , đánh giá giá trị cuả tác phẩm trên cơ sở trực tiếp đọc và tham khảo ý kiến của người khác và đưa ra ý kiến của mình .
Cơ sở khoa học :
-Cơ sở lí luận : đòi hỏi hs phải có trình độ tư duy cao , để bao quát được tài liệu và vận dung tổng hợp kiến thức.
-Cơ sở thực tiễn : dựa trên kết quả trfnh bài của các phương pháp đọc sáng tạo ,tái hiện gợi mở dẫn đến có kết quả đúng đắn .
Bản chất đặc trưng : nghiên cứu tự đọc tự tư duy để tổng hợp và đưa ra kết luận đúng của tác phẩm .
Vai trò ,vị trí : -đảm baỏ sự lựa chọn độc lập về cách thức học tập .
- đòi hỏi người đọc phải có ý chí ,quyết tâm mới học được
A: Phương pháp đọc sáng tạo
Khái niệm :là đặc điểm , đặc thù , đặc trưng
Cơ sở khoa học :
Lí luận .dựa trên hoạt động tiếp nhận vh
Thực tiễn .do phẩm chất trình độ của mỗi người không giống nhau nên xảy ra khả năng tiếp nhận vh khác nhau
Bản chất đặc trưng : đọc văn bản tác phẩm ngôn từ tác phẩm .khi đọc phải chú ý đến từ ngữ ,câu ,nhịp điệu .
Vai trò ,vị trí : Rất quan trọng
-hình thành và duy trì ấn tượng nt , để hs tiếp thu đi sâu vào đối tượng .
-phát triển năng lực sáng taọ nt
Các phương pháp thực tiễn :
-đọc diễn cảm .phổ biến nhất trong các giờ học
-đọc phân vai
-đọc thuộc lòng
B:Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề :
Cơ sở khoa học : dựa trên đặc điểm tư duy và tâm sinh lí lứa tuổi .
-Thực tiễn đã có từ năm 20 của tk XX
Bản chất , đặc trưng :
-Tạo ra tình huống có vấn đề . để tạo ra vđề thì GV phải đặt cho HS những câu hỏi gọi là có vđề
Vai trò ,vị trí :
- Phát huy cao độ tính tích cực ,chủ động cho HS và phải có sức lôi cuốn .
HS vừa nắm đc tri thức mới đồng thời phải nắm phương pháp chiếm lĩnh tri thức , để phát triển năng lực tư duy và sáng tạo
Các phương pháp thực hiện:
-Xây dựng câu hỏi nêu vđề
C: Phương pháp tái taọ :
Khái niệm : là hệ thống biện pháp ,hình thức giảng dạy của gv nhằm giúp hs nỗ lực lĩnh hôị tri thức ,tập trung vào năng lực tư duy để chủ động lĩnh hội tri thức
Cơ sở khoa học :
-Lí luận : dựa vào quy luật nhận thức ,trí nhớ
-Thực tiễn : tái tạo có tính cá nhân do đó tái tạo luôn đòi hỏi có sự sáng tạo
Bản chất, đặc trưng :
-Tái hiện không thay đổi nội dung kiến thức ,tiếp thu và vận dụng tri thức của hs
-Bản chất : là cách phục hồi ,tái hiện tri thức đã có trong bài giảng ,hoặc các tác phẩ văn học .
Vai trò ,vị trí :
-Phải biết tái taọ có chọn lọc ,cần sự sáng tạo của cá nhân .
Các biện pháp thực hiện :
- Diễn giảng ,thuyết trình ,bài giảng ,tóm lược ... đề xuất câu hỏi có vấn đề ra bài tập .
D:Phương pháp gợi mở :
Khái niệm :là cách dẫn dắt hs phát hiện những tri thức có trong bài học kết hợp xây dựng hệ thống câu hỏi .
Cơ sở khoa học :
-Lí luận :khám phá từ các bộ phận nhỏ đến các bộ phận lớn < tri thức> trên cơ sở các câu hỏi từ các bộ phận nhỏ dẫn đến khái quát
-Nhận thức cuả con người theo quy luật tâm lí sẽ đi từ cái khái quát đến cụ thể, từ riêng đến chung nhưng phải theo 1 hệ thống lôgíc
-Cơ sở thực tiễn : mỗi một bài học trong tác phẩm văn chương nhất là bài văn học thường cấu thành từ những vấn đề nhỏ thành lớn hoặc những đơn vị tri thức với nhau còn trong tác phẩm văn chương thì sau thao tác đọc diễn cảm , đọc sáng tạo thì bao giờ cũng tìm hiểu bài văn những cảm nhận chung ,rồi mới đi đến phân tích , diễn giải để làm sáng tỏ nội dung đó.
Bản chất :
-GV dẫn dắt
-HS chủ thể hành động
Vai trò :
-Nâng cao năng lực cảm thụ .
-Kích thích trí tuệ của hs trong tiếp nhận
-Rèn kĩ năng ,phân tích định hướng ,nghiên cứu và thưởng thức tác phẩm .
Các phương pháp thực hiện :
Xây dựng hệ thống câu hỏi và gơị mở .
-Ra bài tập cho từng nhóm ,chuẩn bị trước ở nhà
GV nêu vấn đề có khái quát về nội dung và nghệ thuật yêu cầu hs chuẩn bị theo nhóm hoặc cá nhân.
E:Phương pháp giảng bình ;
Khái niệm : là phương pháp dùng lơì để gv giảng giải phẩm bình ,thể hiện tập trung tài năng sáng tạo của nhà văn trong tác phẩm văn chương .
Cơ sở khoa học:
-Cơ sở lí luận : là tác phẩm nt ngôn từ giàu màu sắc biểu cảm ,màu sắc tu từ.
-Cơ sở thực tiễn :là phương pháp truyền thống quen thuộc
Bản chất , đặc trưng :
-Bản chất ;gv chọn các chi tiết nt đặc sắc rồi sử dụng ngôn ngữ để bình
Vai trò ,vị trí:
-là phương pháp quen thuộc vơí nhiều gv văn ,nó được coi là phương pháp trau dồi ngôn ngữ và giáo dục văn học cho hs
-lời bình là lời luôn mang dấu ấn chủ quan của cá nhân
Các biện pháp :
-Giảng
-Bình
E:Phương pháp nghiên cứu :
Khái niệm :là phương pháp đi sâu tìm hiểu , đánh giá giá trị cuả tác phẩm trên cơ sở trực tiếp đọc và tham khảo ý kiến của người khác và đưa ra ý kiến của mình .
Cơ sở khoa học :
-Cơ sở lí luận : đòi hỏi hs phải có trình độ tư duy cao , để bao quát được tài liệu và vận dung tổng hợp kiến thức.
-Cơ sở thực tiễn : dựa trên kết quả trfnh bài của các phương pháp đọc sáng tạo ,tái hiện gợi mở dẫn đến có kết quả đúng đắn .
Bản chất đặc trưng : nghiên cứu tự đọc tự tư duy để tổng hợp và đưa ra kết luận đúng của tác phẩm .
Vai trò ,vị trí : -đảm baỏ sự lựa chọn độc lập về cách thức học tập .
- đòi hỏi người đọc phải có ý chí ,quyết tâm mới học được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Lợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)