Nguồn gốc tiến hóa
Chia sẻ bởi Hà Huyền Trang |
Ngày 18/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: nguồn gốc tiến hóa thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
Nguồn gốc tiến hóa
Chủ đề: Tìm tư liệu giải phẫu để chứng minh và phân tích về sự tiến hóa của sinh giới
GVHD: THẠC SĨ NGUYỄN VĂN VINH
Người thực hiện: Tạ Thị Hà Huyền Trang
Viết Thu Trang
NỘI DUNG CHÍNH
Tiến hóa của sinh vật trước nhân
Tiến hóa của thực vật
Tiến hoá ở động vật không xương
Tiến hóa ngành có dây sống
Bằng chứng phôi sinh học so sánh
Bằng chứng giải phẫu học so sánh
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
1. Cơ quan tương đồng.
Xương chi trước của một số loài động vật có xương sống (ĐVCXS)
a. Khái niệm:
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
1. Cơ quan tương đồng.
- Là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
b. VD:
Xương chi trước của ĐVCXS có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ bàn, xương bàn, xương ngón.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của ĐV khác, tua cuốn của đậu Hà Lan và gai xương rồng…
c. Ý nghĩa:
- Phản ánh nguồn gốc chung của sinh vật, phản ánh sự tiến hoá phân li.
a. Khái niệm:
(Cơ quan cùng nguồn)
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
2. Cơ quan thoái hóa.
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
2. Cơ quan thoái hóa.
Người nhiều vú
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
2. Cơ quan thoái hóa.
Người có đuôi
Người có sừng
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
a. Khái niệm:
2. Cơ quan thoái hóa.
- Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành, mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần chỉ để lại một vài vết tích.
b. VD:
Dấu tích xương chậu ở trăn; ruột thừa ở người; di tích nhuỵ ở hoa đực cây đu đủ; …
٭Hiện tượng lại tổ: Là trường hợp cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở 1 cá thể nào đó. VD: người có đuôi, người nhiều đôi vú, người nhiều lông.
d. Ý nghĩa:
- Phản ánh cấu tạo cơ quan phù hợp với chức năng.
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
3. Cơ quan tương tự.
Cánh sâu bọ phát triển từ mặt lưng phần ngực.
Cánh dơi là biến dạng của chi trước
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
3. Cơ quan tương tự.
Mang cá phát triển từ xương đầu.
Mang tôm phát triển từ lớp giáp bao ngoài cơ thể
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
3. Cơ quan tương tự.
Gai hoa hồng do sự phát triển của biểu bì thân.
Gai xương rồng là biến dạng của lá
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẨU HỌC SO SÁNH
a. Khái niệm:
- Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
b. VD: Cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân chuột chũi và chân dế dũi…
c. Ý nghĩa:
VD: - Phản ánh sự tiến hoá đồng qui.
* Những bằng chứng giải phẫu học so sánh cho thấy các mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài, giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan, giữa cơ thể và môi trường trong quá trình tiến hoá.
3. Cơ quan tương tự.
1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
II.BẰNGCHỨNG PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
Trong giai đoạn đầu, phôi cá, kì nhông, rùa, chuột, người đều có đuôi và khe mang => có chung nguồn gốc.
Ở các giai đoạn phát triển muộn của phôi, sự sai khác càng tăng.
Ở cá và ấu trùng lưỡng cư, khe mang biến thành mang, ở phôi các ĐVCXS đều qua giai đoạn có dây sống, dần dần phát triển thành cột sống
1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
Trong khi phôi cá xuất hiện các vây bơi thì ở phôi kì nhông, chuột, người lại xuất hiện chi năm ngón.
Đặc biệt, ở phôi người, phần hộp sọ chứa não bộ rất phát triển còn đuôi thì tiêu biến.
=> Các loài có đặc điểm giống nhau càng nhiều, càng kéo dài trong sự phát triển muộn của phôi có quan hệ họ hàng càng gần.
1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
- Giai đoạn đầu của sự phát triển phôi ở động vật có xương sống đều có sự giống nhau về hình dạng chung cũng như quá trình phát sinh các cơ quan, chỉ dần về sau mới xuất hiện những điểm đặc trưng cho mỗi lớp, bộ, họ, chi, loài và cuối cùng là cá thể.
- Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau là một bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng.
II.BẰNGCHỨNG PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
:
Nguồn gốc
Sau khi các giọt coaxeve được hình thành thì tiếp tục polime hoá làm các phân tử tăng về khối lượng hình thành protein, axit amin.
Các giọt được bao lại bằng màng lipit -> hình thành tế bào sơ khai: TĐC, sinh sản, phân chia, sinh trưởng và phát triển -> hình thành tế bào chính thức.
Các giới sinh vật trước nhân
Cách đây 4 tỉ năm sinh vật nhân sơ đầu tiên xuất hiện.
Theo di tích hoá thạch đã chứng minh các sinh vật nhân sơ tạo nên giới sinh vật trước nhân
Sau khi hình thành, sinh vật trước nhân phát triển, tiến hoá một mình trên trái đất cách đây 3,5 tỉ năm.
Khoảng 2tỉ năm sinh vật tiền nhân
+ Có số lượng lớn nhất
+ Chủng loại đa dạng, phong phú nhất
+ Có ở mọi môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo của sinh vật trước nhân
- Chưa có nhân: cơ thể chỉ có vỏ và vùng chứa VCDT- vùng nhân.
- Có một số nguyên sinh chất và một ít bào quan.
- Sinh vật trước nhân gồm virut và vi khuẩn.
- Virut và vi khuẩn gồm 2 dạng:
+ Hoạt động
+ Bào xác
- Hoạt động: kí sinh bắt buộc trong tế bào đặc hiệu nên không diệt được virut.
+ Virrut trong tế bào limpho T4
+ Viêm gan B trong tế bào gan
+ Bệnh dại trong tế bào thần kinh
Tiêm vacxin đẻ phòng ngừa
Tiêm vắc xin phòng ngừa
Vi khuẩn
- Đôi khi được gọi là vi trùng, thuộc loại kí sinh trùng.
- Sống dị dưỡng.
- Kí sinh ở mô, phân huỷ mô tạo ra sự nhiễm trùng, sưng, viêm, tấy.
- Có nhiều hình dạng khác nhau: hình que, hình cầu, hình xoắn, hình dấu phẩy( phẩy khuẩn).
Cấu trúc đơn giản gồm:
- Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
- TBC: có riboxom và các hạt dự trữ
- Vùng nhân không có màng nhân thường chỉ có một phân tử ADN vòng
- Có kích thước rất nhỏ, TDDC mạnh, phân chia nhân, vận chuyển các chất trong tb nhanh
Cấu tạo tế bào vi khuẩn
Tiến hoá
Tiến hoá Thực vật ( tự dưỡng)
- Giới thực vật bao gồm tất cả những cơ thể đa bào quang hợp được. Tất cả thực vật đều chứa diệp lục tố a ( là sắc tố chính tham gia vào sự quang hợp)
- Thực vật đa dạng, từ những dạng hình sợi, tập đoàn, hình bản của những tảo đơn bào đơn giản đến những thực vật tiến hoá có rễ, thân, lá, hoa; là nhóm thực vật tiến hoá trên trái đất.
Tảo
Là một nhóm lớn và đa dạng, bao gồm các sinh vật tự dưỡng, gồm một hay nhiều tế bào có cấu tạo đơn giản, có màu khác nhau, luôn luôn có chất diệp lục nhưng chưa có rễ, thân, lá.
Rêu
- Có thân, có lá, rễ giả( chưa có mạch dẫn).
- Sống ở những nơi ẩm ướt.
- Sinh sản bắng bào tử.
- Phân loại: rêu tản, rêu sừng, rêu thật sự.
Quyết (dương xỉ)
- Có rễ, thân, lá
- Sống ở cạn
- Sinh sản bằng bào tử
- VD: Cây mộc tặc
Thực vật hạt trần
- Sống ở cạn.
- Bào tử thể ưu thế hơn giao tử thể.
- Sinh sản bằng hạt trần.
Hạt kín
- Có rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.
- Gồm những thực vật thuỷ sinh, thân cỏ, thân bụi, dây leo và những cây gỗ.
Động vật nguyên thủy và biến động ở kỷ Cambri
Động vật tiến hóa từ động vật đơn bào sống ở các đại dương thời tiền Cambri
Giai đoạn đầu kỷ Cambri, cách đây 545 triệu năm, động vật đã bắt đầu đa dạng
Sự phát sinh động vật
Để khôi phục lại lịch sử tiến hóa của ngành động vật, các nhà nghiên cứu phải xác định manh mối từ việc so sánh giải phẩu của sự phát triển phôi
Có 3 quan điểm tiến hóa khác nhau như sau :
- Quan điểm thứ nhất là xác định sự có mặt của một số mô thật
Hướng tiến hóa chính thứ hai là sự hình thành cơ thể theo cách đối xứng
Thứ ba, tiến hóa của xoang cơ thể ngày càng hoàn thiện hơn:
Từ chỗ một xoang chứa đầy chất lỏng có thành bên ngoài để tiêu hóa thức ăn
Phân chia thành các xoang phụ và nhiều xoang
+ Phân chia thành động vật không xương sống và động vật có xương sống
- Động vật không xương sống cơ thể không có xương sống
Chiếm khoảng 95% giới động vật
Giới động vật
Động vật không xương sống
Động vật không xương sống
1. Động vật nguyên sinh
Trùng biến hình
Trùng roi xanh
Cấu tạo từ một tế bào
Có tất cả đặc điểm của một cơ thể sống: có khả năng trao đổi chất, sinh trưởng phát triển, sinh sản, cảm ứng
Động vật không xương sống
1. Động vật nguyên sinh
Động vật không xương sống
2. Ngành thân lỗ
Sycon
leucosolenia
Động vật không xương sống
2. Ngành thân lỗ
Lỗ thoát nước (osculum)
Lỗ hút nước (ostilum);
Phòng roi;
Cơ thể gồm nhiều tế bào
Chưa hình thành các mô
Chưa phân hóa thành lá phôi trong và lá phôi ngoài
Cơ thể chưa có đối xứng ổn định
Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Tế bào mô bì cơ
Tế bào tiêu hóa
Tế bào thần kinh
Lát cắt ngang cơ thể thủy tức
Hình thành mô nhưng chưa chuyên hóa
Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Thần kinh mạng lưới của thủy tức nước ngọt
Có tế bào thần kinh: hệ thần kinh mạng lưới
Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Cơ thể đối xứng tỏa tròn
Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Ống tiêu hóa dạng túi, chưa có ruột sau
Động vật không xương sống
4. Ngành giun dẹp
Động vật không xương sống
4. Ngành giun dẹp
Là động vật có dạng đối xứng hai bên đơn giản nhất
Động vật không xương sống
4. Ngành giun dẹp
Giác bám 3. Nhánh ruột
Miệng 4. Cơ quan sinh dục
Ống tiêu hóa dạng túi phân nhánh, chưa có ruột sau
Động vật không xương sống
4. Ngành giun dẹp
Có hạch não và dây thần kinh
Động vật không xương sống
5. Ngành giun tròn
GIUN MÓC
GIUN KIM
Dây thần kinh
Ống bài tiết
TB Cơ dọc
Tầng cuticun
Ruột
Buồng
Trứng
Xoang cơ thể
Sơ đồ lát cắt ngang của giun tròn cái
Có thể xoang giả
Động vật không xương sống
5. Ngành giun tròn
Miệng
Ruột
Hậu môn
ống dẫn trứng
Cơ thể có ruột sau
Động vật không xương sống
6. Ngành giun đốt
Động vật không xương sống
6. Ngành giun đốt
Thể xoang
Cơ thể có thể xoang chính thức
Động vật không xương sống
6. Ngành giun đốt
Hệ cơ quan hoàn thiện
Động vật không xương sống
6. Ngành giun đốt
Có chi bên
Động vật không xương sống
7. Ngành thân mềm
Động vật không xương sống
7. Ngành thân mềm
Cơ thể của thân mềm có ba phần chính: Phần chân, phần nội tạng và phần áo ngoài
Động vật không xương sống
8. Ngành chân Khớp
Động vật không xương sống
8. Ngành chân Khớp
Chân có khớp hoàn thiện, cơ thể phân lớp khớp giúp cử động linh hoạt
Động vật không xương sống
8. Ngành chân Khớp
Hô hấp ở lớp sâu bọ: hô hấp bằng ống khí
Động vật không xương sống
8. Ngành chân Khớp
Cấu tạo trong của nhện
Phổi sách
Lớp hình nhện hô hấp bằng phổi sách
Động vật không xương sống
Hình 29.3. Sự phát triển của chân khớp
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
8. Ngành chân Khớp
Thụ tinh trong, trứng phát triển trên cạn
Động vật không xương sống
9. Ngành da gai
Lớp huệ biển
Lớp sao biển
Lớp hải sâm
Động vật không xương sống
9. Ngành da gai
Trong quá trình hình thành phôi song song với việc hình thành thể xoang chính thức ở bên trong thì miệng phôi bịt kín lại, lá phôi ngoài lõm vào ở vị trí đó, thông với khoang ruột nguyên thủy để thành hậu môn. Ở vị trí đối diện lá phôi ngoài lõm vào thông với phần đáy của khoang ruột nguyên để hình thành lỗ miệng. Như vậy miệng của da gại là miệng thứ sinh
Ngành dây sống là một ngành lớn.
Ngành động vật có dây sống : sinh sản bằng hình thức vô tính và hữu tính. Có cấu tạo nguyên thủy về cơ quan sinh dục nên hình thức sinh sản cũng còn khá đơn giản và chưa tiến bộ hoàn toàn.Theo thời gian thì đặc điểm sinh sản có nhiều nét tiến bộ hơn, tiến bộ hơn ngành động vật không xương sống và có sự tiến bộ hơn giữa các lớp trong ngành.
Động vật có dây sống
Sống đầu
Sống đuôi
Có xương sống
Phân
ngành
thấp
Phân
ngành
lớn
Sống đuôi
Đại diện là hải tiêu.
Là động vật đầu tiên của ngành, mang đặc điểm rất nguyên thủy :
+ Sinh sản lưỡng tính , không có sự thụ tinh vì tuyến sinh dục không cùng chín cùng lúc và chưa có cơ quan giao phối riêng biệt, trong một cá thể có cả tuyến tinh và tuyến trứng.
+ Thụ tinh ngoài vì trong cơ thể tuyến tinh và tuyến trứng không thể tự thụ tinh được nên tuyến trứng sẽ đưa trứng ra môi trường nước đồng thời tuyến tinh sẽ tiết tinh dịch lên trứng, trứng được thụ tinh và phát triển trong môi trường nước.
Sống đuôi
+ Thụ tinh chéo, sinh sản diễn ra qua 4 giai đoạn:
Trưởng thành
nòng nọc trứng
Phôi
+ 1 số sinh sản vô tính bằng hình thức nảy chồi, giữ được đặc điểm sinh sản nguyên thủy nhưng lại đặc trưng cho động vật dây sống
Sống đuôi
Sống đầu
Đại diện là cá lưỡng tiêm.
Sinh sản tiến bộ hơn mặc dù cơ quan sinh dục còn khá nguyên thủy nhưng đã có hiện tượng tự thụ tinh.Vì lưỡng tiêm là động vật đơn tính , mỗi cá thể có 25- 26 đôi túi sinh dục kín, sản phẩm sinh dục lọt vào xoang bao mang và có hiện tượng tự thụ tinh.
Khác với phân ngành sống đầu và sống đuôi, phân ngành có xương sống là 1phân ngành lớn. Và là nhóm tiến bộ nhất trong ngành dây sống.
- Ở sống đuôi và sống đầu có hình thức sinh sản hữu tính nhưng lưỡng tính, còn ở phân ngành có xương sống thì phân tính , có rất nhiều đặc điểm sinh sản tiến bộ như : cơ quan sinh dục phân biệt , 1 số loài đẻ con thay cho đẻ trứng hoặc có hiện tượng ấp trứng thành con non, xuất hiện khả năng thụ tinh trong vì vậy số lượng trứng đẻ ra nhiều hơn.Đặc biệt nhất là có hiện tượng noãn thai sinh và thai sinh
- Phân ngành có xương sống chia thành : tổng lớp không hàm và tổng lớp có hàm
Động vật có hàm có 7 lớp
Tổng lớp cá
Tổng lớp 4 chân
Cá móng treo
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Lớp lưỡng cư
Lớp bò sát
Lớp chim
Lớp thú
Tổng lớp có hàm
Lớp cá
Đặc điểm tiến hóa:
Có tai trong
Khứu giác: có các tế bào tập trung ở mũi
Tổng lớp có hàm
Lưỡng cư :
Là động vật có xương sống đầu tiên chuyển từ môi trường nước lên cạn nhưng chưa hòa chỉnh đặc điểm thích nghi vơi môi trường cạn.
Tổng lớp có hàm
Lưỡng cư :
Ếch
Xuất hiện chi 5 ngón với chi sau lớn hơn chi trước: di chuyển dễ dàng ở trên cạn
Đã có một đốt sống cổ giúp cổ có thể cử động lên xuống
Tổng lớp có hàm
Lưỡng cư :
Hô hấp 49% qua phổi
Tổng lớp có hàm
Bò sát: là động vật có xương sống đầu tiên thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn
Tổng lớp có hàm
Bò sát:
Phần cổ gồm nhiều đốt làm đầu cử động được theo nhiều hướng
Có xương sườn và lồng ngực giúp hô hấp chủ động
Tổng lớp có hàm
Bò sát:
Trừng có thể tồn tại và phái triển trên cạn.
Cơ quan giao phối thụ tinh trong.
Tổng lớp có hàm
Bò sát:
Tuần hoàn: có hai vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn có vách hụt Máu ít pha chộn hơn ở lớp lưỡng cư.
Tổng lớp có hàm
Lớp chim:
- Là động vật hằng nhiệt
Tổng lớp có hàm
Hệ tuần hoàn: tim 4 ngăn gồm 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ.
Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Lớp chim:
Tổng lớp có hàm
Lớp thú : là lớp phát triển hoàn chỉnh nhất trong ngành.
Đã có hiện tượng thai sinh
( ví dụ như mang thai ở người )
vì phôi bám vào thành tử cung
của mẹ , vì vậy màng đệm tiếp
xúc với màng tử cung tạo thành
nhau thai, nhau thai phát triển
trong cơ thể mẹ , lấy thức ăn
trực tiếp từ cơ thể mẹ nhờ vào
dây rốn ( như ở người ) .
Tổng lớp có hàm
- Con sinh ra được nuôi bằng sữa mẹ .
Lớp thú
Tổng lớp có hàm
Răng phân hóa
Lớp thú
Tổng lớp có hàm
Lớp thú
Hệ thần kinh phát triển ở mức cao, bán cầu não lớn, đặc biệt là xuất hiện vỏ não mới (vỏ não có chứa chất xám).
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI BÀI THUYẾT TRÌNH
Chủ đề: Tìm tư liệu giải phẫu để chứng minh và phân tích về sự tiến hóa của sinh giới
GVHD: THẠC SĨ NGUYỄN VĂN VINH
Người thực hiện: Tạ Thị Hà Huyền Trang
Viết Thu Trang
NỘI DUNG CHÍNH
Tiến hóa của sinh vật trước nhân
Tiến hóa của thực vật
Tiến hoá ở động vật không xương
Tiến hóa ngành có dây sống
Bằng chứng phôi sinh học so sánh
Bằng chứng giải phẫu học so sánh
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
1. Cơ quan tương đồng.
Xương chi trước của một số loài động vật có xương sống (ĐVCXS)
a. Khái niệm:
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
1. Cơ quan tương đồng.
- Là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
b. VD:
Xương chi trước của ĐVCXS có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ bàn, xương bàn, xương ngón.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của ĐV khác, tua cuốn của đậu Hà Lan và gai xương rồng…
c. Ý nghĩa:
- Phản ánh nguồn gốc chung của sinh vật, phản ánh sự tiến hoá phân li.
a. Khái niệm:
(Cơ quan cùng nguồn)
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
2. Cơ quan thoái hóa.
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
2. Cơ quan thoái hóa.
Người nhiều vú
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
2. Cơ quan thoái hóa.
Người có đuôi
Người có sừng
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
a. Khái niệm:
2. Cơ quan thoái hóa.
- Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành, mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần chỉ để lại một vài vết tích.
b. VD:
Dấu tích xương chậu ở trăn; ruột thừa ở người; di tích nhuỵ ở hoa đực cây đu đủ; …
٭Hiện tượng lại tổ: Là trường hợp cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở 1 cá thể nào đó. VD: người có đuôi, người nhiều đôi vú, người nhiều lông.
d. Ý nghĩa:
- Phản ánh cấu tạo cơ quan phù hợp với chức năng.
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
3. Cơ quan tương tự.
Cánh sâu bọ phát triển từ mặt lưng phần ngực.
Cánh dơi là biến dạng của chi trước
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
3. Cơ quan tương tự.
Mang cá phát triển từ xương đầu.
Mang tôm phát triển từ lớp giáp bao ngoài cơ thể
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
3. Cơ quan tương tự.
Gai hoa hồng do sự phát triển của biểu bì thân.
Gai xương rồng là biến dạng của lá
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẨU HỌC SO SÁNH
a. Khái niệm:
- Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
b. VD: Cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân chuột chũi và chân dế dũi…
c. Ý nghĩa:
VD: - Phản ánh sự tiến hoá đồng qui.
* Những bằng chứng giải phẫu học so sánh cho thấy các mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài, giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan, giữa cơ thể và môi trường trong quá trình tiến hoá.
3. Cơ quan tương tự.
1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
II.BẰNGCHỨNG PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
Trong giai đoạn đầu, phôi cá, kì nhông, rùa, chuột, người đều có đuôi và khe mang => có chung nguồn gốc.
Ở các giai đoạn phát triển muộn của phôi, sự sai khác càng tăng.
Ở cá và ấu trùng lưỡng cư, khe mang biến thành mang, ở phôi các ĐVCXS đều qua giai đoạn có dây sống, dần dần phát triển thành cột sống
1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
Trong khi phôi cá xuất hiện các vây bơi thì ở phôi kì nhông, chuột, người lại xuất hiện chi năm ngón.
Đặc biệt, ở phôi người, phần hộp sọ chứa não bộ rất phát triển còn đuôi thì tiêu biến.
=> Các loài có đặc điểm giống nhau càng nhiều, càng kéo dài trong sự phát triển muộn của phôi có quan hệ họ hàng càng gần.
1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
- Giai đoạn đầu của sự phát triển phôi ở động vật có xương sống đều có sự giống nhau về hình dạng chung cũng như quá trình phát sinh các cơ quan, chỉ dần về sau mới xuất hiện những điểm đặc trưng cho mỗi lớp, bộ, họ, chi, loài và cuối cùng là cá thể.
- Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau là một bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng.
II.BẰNGCHỨNG PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
:
Nguồn gốc
Sau khi các giọt coaxeve được hình thành thì tiếp tục polime hoá làm các phân tử tăng về khối lượng hình thành protein, axit amin.
Các giọt được bao lại bằng màng lipit -> hình thành tế bào sơ khai: TĐC, sinh sản, phân chia, sinh trưởng và phát triển -> hình thành tế bào chính thức.
Các giới sinh vật trước nhân
Cách đây 4 tỉ năm sinh vật nhân sơ đầu tiên xuất hiện.
Theo di tích hoá thạch đã chứng minh các sinh vật nhân sơ tạo nên giới sinh vật trước nhân
Sau khi hình thành, sinh vật trước nhân phát triển, tiến hoá một mình trên trái đất cách đây 3,5 tỉ năm.
Khoảng 2tỉ năm sinh vật tiền nhân
+ Có số lượng lớn nhất
+ Chủng loại đa dạng, phong phú nhất
+ Có ở mọi môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo của sinh vật trước nhân
- Chưa có nhân: cơ thể chỉ có vỏ và vùng chứa VCDT- vùng nhân.
- Có một số nguyên sinh chất và một ít bào quan.
- Sinh vật trước nhân gồm virut và vi khuẩn.
- Virut và vi khuẩn gồm 2 dạng:
+ Hoạt động
+ Bào xác
- Hoạt động: kí sinh bắt buộc trong tế bào đặc hiệu nên không diệt được virut.
+ Virrut trong tế bào limpho T4
+ Viêm gan B trong tế bào gan
+ Bệnh dại trong tế bào thần kinh
Tiêm vacxin đẻ phòng ngừa
Tiêm vắc xin phòng ngừa
Vi khuẩn
- Đôi khi được gọi là vi trùng, thuộc loại kí sinh trùng.
- Sống dị dưỡng.
- Kí sinh ở mô, phân huỷ mô tạo ra sự nhiễm trùng, sưng, viêm, tấy.
- Có nhiều hình dạng khác nhau: hình que, hình cầu, hình xoắn, hình dấu phẩy( phẩy khuẩn).
Cấu trúc đơn giản gồm:
- Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
- TBC: có riboxom và các hạt dự trữ
- Vùng nhân không có màng nhân thường chỉ có một phân tử ADN vòng
- Có kích thước rất nhỏ, TDDC mạnh, phân chia nhân, vận chuyển các chất trong tb nhanh
Cấu tạo tế bào vi khuẩn
Tiến hoá
Tiến hoá Thực vật ( tự dưỡng)
- Giới thực vật bao gồm tất cả những cơ thể đa bào quang hợp được. Tất cả thực vật đều chứa diệp lục tố a ( là sắc tố chính tham gia vào sự quang hợp)
- Thực vật đa dạng, từ những dạng hình sợi, tập đoàn, hình bản của những tảo đơn bào đơn giản đến những thực vật tiến hoá có rễ, thân, lá, hoa; là nhóm thực vật tiến hoá trên trái đất.
Tảo
Là một nhóm lớn và đa dạng, bao gồm các sinh vật tự dưỡng, gồm một hay nhiều tế bào có cấu tạo đơn giản, có màu khác nhau, luôn luôn có chất diệp lục nhưng chưa có rễ, thân, lá.
Rêu
- Có thân, có lá, rễ giả( chưa có mạch dẫn).
- Sống ở những nơi ẩm ướt.
- Sinh sản bắng bào tử.
- Phân loại: rêu tản, rêu sừng, rêu thật sự.
Quyết (dương xỉ)
- Có rễ, thân, lá
- Sống ở cạn
- Sinh sản bằng bào tử
- VD: Cây mộc tặc
Thực vật hạt trần
- Sống ở cạn.
- Bào tử thể ưu thế hơn giao tử thể.
- Sinh sản bằng hạt trần.
Hạt kín
- Có rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.
- Gồm những thực vật thuỷ sinh, thân cỏ, thân bụi, dây leo và những cây gỗ.
Động vật nguyên thủy và biến động ở kỷ Cambri
Động vật tiến hóa từ động vật đơn bào sống ở các đại dương thời tiền Cambri
Giai đoạn đầu kỷ Cambri, cách đây 545 triệu năm, động vật đã bắt đầu đa dạng
Sự phát sinh động vật
Để khôi phục lại lịch sử tiến hóa của ngành động vật, các nhà nghiên cứu phải xác định manh mối từ việc so sánh giải phẩu của sự phát triển phôi
Có 3 quan điểm tiến hóa khác nhau như sau :
- Quan điểm thứ nhất là xác định sự có mặt của một số mô thật
Hướng tiến hóa chính thứ hai là sự hình thành cơ thể theo cách đối xứng
Thứ ba, tiến hóa của xoang cơ thể ngày càng hoàn thiện hơn:
Từ chỗ một xoang chứa đầy chất lỏng có thành bên ngoài để tiêu hóa thức ăn
Phân chia thành các xoang phụ và nhiều xoang
+ Phân chia thành động vật không xương sống và động vật có xương sống
- Động vật không xương sống cơ thể không có xương sống
Chiếm khoảng 95% giới động vật
Giới động vật
Động vật không xương sống
Động vật không xương sống
1. Động vật nguyên sinh
Trùng biến hình
Trùng roi xanh
Cấu tạo từ một tế bào
Có tất cả đặc điểm của một cơ thể sống: có khả năng trao đổi chất, sinh trưởng phát triển, sinh sản, cảm ứng
Động vật không xương sống
1. Động vật nguyên sinh
Động vật không xương sống
2. Ngành thân lỗ
Sycon
leucosolenia
Động vật không xương sống
2. Ngành thân lỗ
Lỗ thoát nước (osculum)
Lỗ hút nước (ostilum);
Phòng roi;
Cơ thể gồm nhiều tế bào
Chưa hình thành các mô
Chưa phân hóa thành lá phôi trong và lá phôi ngoài
Cơ thể chưa có đối xứng ổn định
Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Tế bào mô bì cơ
Tế bào tiêu hóa
Tế bào thần kinh
Lát cắt ngang cơ thể thủy tức
Hình thành mô nhưng chưa chuyên hóa
Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Thần kinh mạng lưới của thủy tức nước ngọt
Có tế bào thần kinh: hệ thần kinh mạng lưới
Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Cơ thể đối xứng tỏa tròn
Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Ống tiêu hóa dạng túi, chưa có ruột sau
Động vật không xương sống
4. Ngành giun dẹp
Động vật không xương sống
4. Ngành giun dẹp
Là động vật có dạng đối xứng hai bên đơn giản nhất
Động vật không xương sống
4. Ngành giun dẹp
Giác bám 3. Nhánh ruột
Miệng 4. Cơ quan sinh dục
Ống tiêu hóa dạng túi phân nhánh, chưa có ruột sau
Động vật không xương sống
4. Ngành giun dẹp
Có hạch não và dây thần kinh
Động vật không xương sống
5. Ngành giun tròn
GIUN MÓC
GIUN KIM
Dây thần kinh
Ống bài tiết
TB Cơ dọc
Tầng cuticun
Ruột
Buồng
Trứng
Xoang cơ thể
Sơ đồ lát cắt ngang của giun tròn cái
Có thể xoang giả
Động vật không xương sống
5. Ngành giun tròn
Miệng
Ruột
Hậu môn
ống dẫn trứng
Cơ thể có ruột sau
Động vật không xương sống
6. Ngành giun đốt
Động vật không xương sống
6. Ngành giun đốt
Thể xoang
Cơ thể có thể xoang chính thức
Động vật không xương sống
6. Ngành giun đốt
Hệ cơ quan hoàn thiện
Động vật không xương sống
6. Ngành giun đốt
Có chi bên
Động vật không xương sống
7. Ngành thân mềm
Động vật không xương sống
7. Ngành thân mềm
Cơ thể của thân mềm có ba phần chính: Phần chân, phần nội tạng và phần áo ngoài
Động vật không xương sống
8. Ngành chân Khớp
Động vật không xương sống
8. Ngành chân Khớp
Chân có khớp hoàn thiện, cơ thể phân lớp khớp giúp cử động linh hoạt
Động vật không xương sống
8. Ngành chân Khớp
Hô hấp ở lớp sâu bọ: hô hấp bằng ống khí
Động vật không xương sống
8. Ngành chân Khớp
Cấu tạo trong của nhện
Phổi sách
Lớp hình nhện hô hấp bằng phổi sách
Động vật không xương sống
Hình 29.3. Sự phát triển của chân khớp
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
8. Ngành chân Khớp
Thụ tinh trong, trứng phát triển trên cạn
Động vật không xương sống
9. Ngành da gai
Lớp huệ biển
Lớp sao biển
Lớp hải sâm
Động vật không xương sống
9. Ngành da gai
Trong quá trình hình thành phôi song song với việc hình thành thể xoang chính thức ở bên trong thì miệng phôi bịt kín lại, lá phôi ngoài lõm vào ở vị trí đó, thông với khoang ruột nguyên thủy để thành hậu môn. Ở vị trí đối diện lá phôi ngoài lõm vào thông với phần đáy của khoang ruột nguyên để hình thành lỗ miệng. Như vậy miệng của da gại là miệng thứ sinh
Ngành dây sống là một ngành lớn.
Ngành động vật có dây sống : sinh sản bằng hình thức vô tính và hữu tính. Có cấu tạo nguyên thủy về cơ quan sinh dục nên hình thức sinh sản cũng còn khá đơn giản và chưa tiến bộ hoàn toàn.Theo thời gian thì đặc điểm sinh sản có nhiều nét tiến bộ hơn, tiến bộ hơn ngành động vật không xương sống và có sự tiến bộ hơn giữa các lớp trong ngành.
Động vật có dây sống
Sống đầu
Sống đuôi
Có xương sống
Phân
ngành
thấp
Phân
ngành
lớn
Sống đuôi
Đại diện là hải tiêu.
Là động vật đầu tiên của ngành, mang đặc điểm rất nguyên thủy :
+ Sinh sản lưỡng tính , không có sự thụ tinh vì tuyến sinh dục không cùng chín cùng lúc và chưa có cơ quan giao phối riêng biệt, trong một cá thể có cả tuyến tinh và tuyến trứng.
+ Thụ tinh ngoài vì trong cơ thể tuyến tinh và tuyến trứng không thể tự thụ tinh được nên tuyến trứng sẽ đưa trứng ra môi trường nước đồng thời tuyến tinh sẽ tiết tinh dịch lên trứng, trứng được thụ tinh và phát triển trong môi trường nước.
Sống đuôi
+ Thụ tinh chéo, sinh sản diễn ra qua 4 giai đoạn:
Trưởng thành
nòng nọc trứng
Phôi
+ 1 số sinh sản vô tính bằng hình thức nảy chồi, giữ được đặc điểm sinh sản nguyên thủy nhưng lại đặc trưng cho động vật dây sống
Sống đuôi
Sống đầu
Đại diện là cá lưỡng tiêm.
Sinh sản tiến bộ hơn mặc dù cơ quan sinh dục còn khá nguyên thủy nhưng đã có hiện tượng tự thụ tinh.Vì lưỡng tiêm là động vật đơn tính , mỗi cá thể có 25- 26 đôi túi sinh dục kín, sản phẩm sinh dục lọt vào xoang bao mang và có hiện tượng tự thụ tinh.
Khác với phân ngành sống đầu và sống đuôi, phân ngành có xương sống là 1phân ngành lớn. Và là nhóm tiến bộ nhất trong ngành dây sống.
- Ở sống đuôi và sống đầu có hình thức sinh sản hữu tính nhưng lưỡng tính, còn ở phân ngành có xương sống thì phân tính , có rất nhiều đặc điểm sinh sản tiến bộ như : cơ quan sinh dục phân biệt , 1 số loài đẻ con thay cho đẻ trứng hoặc có hiện tượng ấp trứng thành con non, xuất hiện khả năng thụ tinh trong vì vậy số lượng trứng đẻ ra nhiều hơn.Đặc biệt nhất là có hiện tượng noãn thai sinh và thai sinh
- Phân ngành có xương sống chia thành : tổng lớp không hàm và tổng lớp có hàm
Động vật có hàm có 7 lớp
Tổng lớp cá
Tổng lớp 4 chân
Cá móng treo
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Lớp lưỡng cư
Lớp bò sát
Lớp chim
Lớp thú
Tổng lớp có hàm
Lớp cá
Đặc điểm tiến hóa:
Có tai trong
Khứu giác: có các tế bào tập trung ở mũi
Tổng lớp có hàm
Lưỡng cư :
Là động vật có xương sống đầu tiên chuyển từ môi trường nước lên cạn nhưng chưa hòa chỉnh đặc điểm thích nghi vơi môi trường cạn.
Tổng lớp có hàm
Lưỡng cư :
Ếch
Xuất hiện chi 5 ngón với chi sau lớn hơn chi trước: di chuyển dễ dàng ở trên cạn
Đã có một đốt sống cổ giúp cổ có thể cử động lên xuống
Tổng lớp có hàm
Lưỡng cư :
Hô hấp 49% qua phổi
Tổng lớp có hàm
Bò sát: là động vật có xương sống đầu tiên thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn
Tổng lớp có hàm
Bò sát:
Phần cổ gồm nhiều đốt làm đầu cử động được theo nhiều hướng
Có xương sườn và lồng ngực giúp hô hấp chủ động
Tổng lớp có hàm
Bò sát:
Trừng có thể tồn tại và phái triển trên cạn.
Cơ quan giao phối thụ tinh trong.
Tổng lớp có hàm
Bò sát:
Tuần hoàn: có hai vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn có vách hụt Máu ít pha chộn hơn ở lớp lưỡng cư.
Tổng lớp có hàm
Lớp chim:
- Là động vật hằng nhiệt
Tổng lớp có hàm
Hệ tuần hoàn: tim 4 ngăn gồm 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ.
Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Lớp chim:
Tổng lớp có hàm
Lớp thú : là lớp phát triển hoàn chỉnh nhất trong ngành.
Đã có hiện tượng thai sinh
( ví dụ như mang thai ở người )
vì phôi bám vào thành tử cung
của mẹ , vì vậy màng đệm tiếp
xúc với màng tử cung tạo thành
nhau thai, nhau thai phát triển
trong cơ thể mẹ , lấy thức ăn
trực tiếp từ cơ thể mẹ nhờ vào
dây rốn ( như ở người ) .
Tổng lớp có hàm
- Con sinh ra được nuôi bằng sữa mẹ .
Lớp thú
Tổng lớp có hàm
Răng phân hóa
Lớp thú
Tổng lớp có hàm
Lớp thú
Hệ thần kinh phát triển ở mức cao, bán cầu não lớn, đặc biệt là xuất hiện vỏ não mới (vỏ não có chứa chất xám).
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI BÀI THUYẾT TRÌNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Huyền Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)