Ngữ van tiết 46 co ma tran dap an
Chia sẻ bởi Lương Thị Lan |
Ngày 18/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ngữ van tiết 46 co ma tran dap an thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra ngữ văn Lớp 6 (Tiết 46)
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức
Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của học sinh về những kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài, kĩ năng tìm hiểu đề, trình bày bài.
3.Thái độ
Có ý thức cố gắng làm bài, tinh thần tự giác, trung thực.
B.Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: kế hoạch bài học,đọc các tài liệu có liên quan, in đề.
- Học sinh: ôn tập lại kiến thức về Tiếng Việt.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* định tổ chức
*Tổ chức cho HS làm bài
1. GV phát đề kiểm tra cho HS
2. Theo dõi HS làm bài, nhắc nhở về ý thức làm bài, giải đáp thắc mắc về đề bài ( nếu có )
3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài về tiếng việt đã học
- Chuẩn bị bài Luyện tập xây dựng bài tự sự : Kể chuyện đời thường
D. Đánh giá, điều chỉnh
Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
TN TL
Thông hiểu
TN TL
Vận dụng
Vd thấp Vd cao
TN TL TN TL
Tổng số
TN TL
Cấu tạo từ
1
1
2
Nghĩa của từ
1
1
Danh từ
1
1
2
Cụm danh từ
1 1
2
Tổng số câu
Tổng số điếm
Tỉ lệ %
2
1
3
2
1 1
3 4
5 2
3 7
30% 70%
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau :
a. Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về được gọi là từ ghép.
b. Những từ phức có quan hệ giữa các tiếng được gọi là từ láy.
Câu 2. Hãy gạch chân các từ láy trong đoạn văn sau ;
“ Trăng đã lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm cát trắng đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thâm thẫm. Dưới ánh trăng lấp lánh, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát phẳng lì “
Câu 3. Từ "sừng sững" : gợi tả dáng đứng vững một chỗ của vật to lớn, chắn ngang tầm nhìn.Từ trên được giải thích bằng cách nào ?
A.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
B. Đưa ra từ đồng nghĩa
C. Đưa ra từ trái nghĩa
Câu 4. Trong các danh từ riêng sau đây từ nào viết chưa đúng qui tắc ? hãy viết lại cho đúng ?
1. Đan Mạch, Thuỵ điển, Hung Ga Ri, Hà thị Thu Trang
2. Thành phố Hồ Chí Minh, Lê-Nin, Các-Mác, Ăng-Ghen.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 5 : Phân loại danh từ trong câu sau :
"Ngày xưa ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân"
Danh từ chỉ sự vật
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức
Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của học sinh về những kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài, kĩ năng tìm hiểu đề, trình bày bài.
3.Thái độ
Có ý thức cố gắng làm bài, tinh thần tự giác, trung thực.
B.Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: kế hoạch bài học,đọc các tài liệu có liên quan, in đề.
- Học sinh: ôn tập lại kiến thức về Tiếng Việt.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* định tổ chức
*Tổ chức cho HS làm bài
1. GV phát đề kiểm tra cho HS
2. Theo dõi HS làm bài, nhắc nhở về ý thức làm bài, giải đáp thắc mắc về đề bài ( nếu có )
3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài về tiếng việt đã học
- Chuẩn bị bài Luyện tập xây dựng bài tự sự : Kể chuyện đời thường
D. Đánh giá, điều chỉnh
Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
TN TL
Thông hiểu
TN TL
Vận dụng
Vd thấp Vd cao
TN TL TN TL
Tổng số
TN TL
Cấu tạo từ
1
1
2
Nghĩa của từ
1
1
Danh từ
1
1
2
Cụm danh từ
1 1
2
Tổng số câu
Tổng số điếm
Tỉ lệ %
2
1
3
2
1 1
3 4
5 2
3 7
30% 70%
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau :
a. Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về được gọi là từ ghép.
b. Những từ phức có quan hệ giữa các tiếng được gọi là từ láy.
Câu 2. Hãy gạch chân các từ láy trong đoạn văn sau ;
“ Trăng đã lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm cát trắng đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thâm thẫm. Dưới ánh trăng lấp lánh, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát phẳng lì “
Câu 3. Từ "sừng sững" : gợi tả dáng đứng vững một chỗ của vật to lớn, chắn ngang tầm nhìn.Từ trên được giải thích bằng cách nào ?
A.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
B. Đưa ra từ đồng nghĩa
C. Đưa ra từ trái nghĩa
Câu 4. Trong các danh từ riêng sau đây từ nào viết chưa đúng qui tắc ? hãy viết lại cho đúng ?
1. Đan Mạch, Thuỵ điển, Hung Ga Ri, Hà thị Thu Trang
2. Thành phố Hồ Chí Minh, Lê-Nin, Các-Mác, Ăng-Ghen.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 5 : Phân loại danh từ trong câu sau :
"Ngày xưa ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân"
Danh từ chỉ sự vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thị Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)