Ngu van 8 Cau nghi van

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thuý Kiều | Ngày 26/04/2019 | 146

Chia sẻ tài liệu: Ngu van 8 Cau nghi van thuộc Giáo dục công dân 11

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ VỚI LỚP
Trường
Thành
Giáo viên: Phạm Thị Thúy Kiều-THCS Trường Thành 1
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN THỚI LAI
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG THÀNH 1
*****
Kiểm tra bài cũ

1/ Hãy kể tên các kiểu câu và dấu câu kết thúc câu mà em đã được học ở lớp 6?


2/ Cho biết câu sau đây thuộc kiểu câu gì?
Ông ơi, làm ơn giúp cháu với !
a- Câu trần thuật.
b- Câu nghi vấn.
c- Câu cầu khiến.
d- Câu cảm thán.

CÂU NGHI VẤN
Tuần 20, tiết 75
I-ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH
1) Đặc điểm hình thức:
CÂU NGHI VẤN
Tuần 20, tiết 75
I-ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:

Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
-Không đau con ạ!

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
-Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?
1) Đặc điểm hình thức:
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ?
Hay là u thương chúng con đói quá ?

CÂU NGHI VẤN
Tuần 20, tiết 75
I-ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH
1) Đặc điểm hình thức:
-Cuối câu có dấu chấm hỏi.
-Trong câu có từ nghi vấn.
CÂU NGHI VẤN
Tuần 20, tiết 75
I-ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH
1) Hình thức:
CÂU NGHI VẤN
Tuần 20, tiết 75
I-ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH
1) Hình thức:
CÂU NGHI VẤN
Tuần 20, tiết 75
I-ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH
1) Đặc điểm hình thức:
2) Chức năng chính:
-Cuối câu có dấu chấm hỏi.
-Trong câu có từ nghi vấn.
(Ai, gì, nào, sao, đâu…) hoặc có từ “hay” nối các vế có quan hệ lựa chọn.
Dùng để hỏi.
CÂU NGHI VẤN
Tuần 20, tiết 75
I-ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH
II-LUYỆN TẬP
1-Xác định câu nghi vấn và chỉ ra đặc điểm hình thức.
a) Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?
c) Văn là gì?...Chương là gì?...
d) -Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
-Đùa trò gì?...
-Hừ…hừ…cái gì thế?
-Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả?

CÂU NGHI VẤN
Tuần 20, tiết 75
I-ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH
II-LUYỆN TẬP
2-Căn cứ để xác định câu nghi vấn &Có thể thay thế từ “hay” bằng từ “hoặc” không? Vì sao?
a) Mình đọc hay tôi đọc?
b) Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
c) Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?
=>Không thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được vì dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn.
CÂU NGHI VẤN
Tuần 20, tiết 75
I-ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH
II-LUYỆN TẬP
3-Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được không? Vì sao?
a) Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
b) Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão.
c) Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
d)Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
CÂU NGHI VẤN
Tuần 20, tiết 75
I-ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH
II-LUYỆN TẬP

4- Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:

a)Anh có khỏe không?
b)Anh đã khỏe chưa?

a)… có … không?

b)… đã … chưa?
=>Ý nghĩa:
a) Hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức khỏe của người được hỏi thăm như thế nào.
b) Hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại nhưng người được hỏi đã có tình trạng sức khỏe không tốt.
CÂU NGHI VẤN
Tuần 20, tiết 75
I-ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH
II-LUYỆN TẬP
5-Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:

a) anh đi Hà Nội?

b) Anh đi Hà Nội

-Hình thức: “Bao giờ” đứng ở đầu câu.
-Ý nghĩa: hỏi về thời điểm sẽ thực hiện hành động “đi”.

-Hình thức: “Bao giờ” đứng ở cuối câu.
-Ý nghĩa: hỏi về thời điểm đã diễn ra hành động “đi”.
Bao giờ
bao giờ
bao giờ?
Tuần 20, tiết 75
CÂU NGHI VẤN
a) Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?


b) Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
CÂU NGHI VẤN
Tuần 20, tiết 75
I-ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH
II-LUYỆN TẬP
1-Xác định câu nghi vấn & Chỉ ra đặc điểm hình thức.
2-Căn cứ để xác định câu nghi vấn &Có thể thay thế từ “hay” bằng từ “hoặc” không? Vì sao?
3-Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được không? Vì sao?

4- Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:

5-Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
6-Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai. Vì sao?
2- Chức năng chính:
1- Đặc điểm hình thức

Học thuộc lòng ghi nhớ.
Hoàn tất 6 bài tập.
Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu nghi vấn.
Đọc trước: “Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh”.

Hướng dẫn về nhà

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thuý Kiều
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)