NGỮ VĂN 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Huyền |
Ngày 21/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: NGỮ VĂN 7 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Giáo dục kĩ năng sống
trong giáo dục không chính qui
Quan niệm - thực trạng - giảI pháp
Nội dung chính
Tầm quan trọng, tính cấp thiết
Quan niệm về KNS
Vai trò của GDKCQ đối với GDKNS
Thực trạng GDKNS trong GDKCQ
Giải pháp đẩy mạnh GDKNS trong thời gian tới
I. Tầm quan trọng
Thách thức của thời đại>< Thiếu KNS cần thiết ở tất cả mọi người, mọi độ tuổi, mọi trình độ
- Năng động, sáng tạo, Năng lực HĐ có hiệu quả; Năng lực thích ứng cao; Năng lực giao tiếp hợp tác; Năng lực g/quyết vấn đề; Năng lực tự học, Học TX, Học suốt đời
Đương đầu với nhiều áp lực, cạnh tranh, v/đ thời đại như : Đói nghèo; Bùng nổ dân số; Ô nhiễm môi trường; Bệnh tật; Tệ nạn XH
....
MT Quốc gia về GDKNS 2015 >< Qui mô, chất lượng GDKNS còn hạn chế
"Bảo đảm rằng tất cả người lớn, đặc biệt phụ nữ và các nhóm thiệt thòi, được tiếp cận với các chương trình GDKNS có chất lượng"
Môc tiªu 3 cña CTH§ Daka
§¶m b¶o cho tÊt c¶ trÎ em, c¸c vÞ thµnh niªn vµ ngêi lín ®îc tiÕp cËn víi ch¬ng tr×nh GDKNS phï hîp th«ng qua GDCQ vµ GDKCQ.
II. Quan niÖm kÜ n¨ng sèng
Năng lực/hành vi
Tích cực
Hiệu quả
Đáp ứng/thích nghi
Thay đổi
KN cơ ban
KN chung
KN cô thÓ
Kĩ năng cơ bản
KN biết chữ
KN tính toán
KN sử dụng vi tính
KN ngoại ngữ
Chung cho tÊt ca mäi ngêi, mäi hoµn canh, mäi dÞa ph¬ng
KN GQ vÊn ®Ò
KN tu duy phe phan
KN lam viec tap the
KN hîp t¸c
KN ®µm ph¸n
KN giao tiÕp
.......
Kĩ nang chung
Lµ nhung KN cÇn thiÕt trong hoµn canh cô thÓ, ë mét ®Þa ph¬ng cô thÓ, vÒ lÜnh vùc cô thÓ nµo ®ã
KN san xuÊt, tang thu nhËp
Søc khoÎ
Giíi
Gia ®inh
M«i trêng
...
Ki nang cụ thể
KN cơ ban
KN chung
KN cu the
Liªn quan chÆt chÏ,
kh«ng thÓ t¸ch rêi
Mèi quan hÖ giua 3 KNS
KN cô thÓ
Nu«i c¸
KN chung
KN giai quyÕt vÊn ®Ò, giao tiÕp, hîp t¸c…
KN n¾m bat nhu cÇu thÞ trêng
KN kinh doanh
KN sö dông vèn
KN tiÕp thÞ, quang c¸o…
KN c¬ ban
KN ®äc, viÕt, tÝnh to¸n, ghi chÐp sæ s¸ch
III. Vai trò của GDKCQ
GDKCQ phục vụ đông đảo đối tượng mọi độ tuổi, mọi trình độ
Ưu tiên
- Người mù chữ, thất học
- Người có trình độ văn hoá thấp ở CĐ
- Người nghèo
- Phụ nữ
- Dân tộc
- .
ĐT của GDKNS là ĐT của GDKCQ
Tuæi
100
25
0
Sè HS/Sè d©n trong ®é tuæi
Đối tượng của GDKCQ
Tiểu hoc
GDCQ
Mục đích của GDKCQ
Công bằng GD
Dân trí Dân sinh
Chất lượng c/sống Thích ứng
GDKCQ
GDKNS- nhiệm vụ của GDKCQ
Thay thế
Hoàn thiện Tiếp nối
Bổ sung
GDKCQ
- Thay thế: Tạo cơ hội học tập thứ hai cho TE, NL thất học
Tiếp nối: Giúp người bỏ học tiếp tục đi học để đạt được trình độ học vấn tương đương,
Bổ sung: Cung cấp KT, KNS cần thiết, cập nhật
- Hoàn thiện: Tổ chức các chuyên đề phù hợp sở thích để giúp hoàn thiện nhân cách
GDKNS - Nội dung ngày càng quan trọng của GDKCQ
XMC, sau XMC
BTVH
GDKNS
IV. Thực trạng
GDKNS đã được coi trong từ lâu dưới tên khác nhau:
+ GD hành dụng
+ GD chức năng
+ GD chuyên đề
+ GD nâng cao thu nhập
+ GD nâng cao chất lượng CS
+ .
Ngành Giáo dục - GDKNS
1948, Bác Hồ kêu goi GV BDHV dạy đồng bào:
Thường thức vệ sinh để dân bớt đau ốm
Thường thức KH để bớt mê tín
4 phép tính để làm ăn có ngăn nắp
L/sử và địa dư để nâng cao lòng yêu nước
Đạo đức công dân để thành người CD đứng đắn
GDKNS được dạy theo chuyên đề riêng, đáp ứng nhu cầu "cần gì học nấy"
GDKNS được tích hợp trong CT XMC, sau XMC, CT BTVH
- CT XMC: 32 chủ đề thuộc 4 lĩnh vực hành dụng
- CT sau XMC:48 chủ đề thuộc 6 lĩnh vực hành dụng
Nhiều TL về GDKNS phù hợp đã được biên soạn, tuy số lượng còn hạn chế
Kinh tế, thu nhập
Sức khoẻ
Đời sống gia đình
VH-XH,
Pháp luật
Dân số, môi trường
Giới
Nhiều tổ chức quốc tế đã quan tâm, hỗ trợ:
UNDP, UNICEF, UNESCO, UNFPA, WHO, ACCU, NFUAJ, và các NGOs như PLAN, CARE, AusAID, WPF, Quĩ Nhi đồng Mĩ, Quĩ Nhi đồng Anh, ILO .
GDKNS đặc biệt phát triển khi mạng lưới các TTHTCĐ xã/phường ra đời
- CT GDKNS đa dạng hơn, phù hợp hơn
- Nhiều người dân được tham gia hơn
- LĐ địa phương tích cực, chủ động hơn
- Sự phối kết hợp chặt chẽ, hiệu quả hơn
- .
Vấn đề/khó khăn
Cơ hội
Chất lượng
Nguyên nhân
- Nhận thức
- Chiến lược, CT khung QG
- Thiết kế/xây dựng, tổ chức thực hiện,
kiểm tra, đánh giá
- Sự tham gia, làm chủ của CĐ
- Năng lực GV/HDV
- Sự phối hợp
- Nguồn lực
- .
V. GiảI pháp
Mở rộng qui mô, cơ hội
Nâng cao chất lượng
Tăng cường quản lí
Giải pháp
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
- XD chiến lược, CT về GDKNS
- Phát huy sự th/gia, làm chủ của CĐ
- Nâng cao năng lực CĐ và GV/HDV
- Phát triển học liệu
- Tăng cường XHH, sự phối kết hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể .
- PT mạng lưới các TTHTCĐ
- .
Xin chân thành cảm ơn!
trong giáo dục không chính qui
Quan niệm - thực trạng - giảI pháp
Nội dung chính
Tầm quan trọng, tính cấp thiết
Quan niệm về KNS
Vai trò của GDKCQ đối với GDKNS
Thực trạng GDKNS trong GDKCQ
Giải pháp đẩy mạnh GDKNS trong thời gian tới
I. Tầm quan trọng
Thách thức của thời đại>< Thiếu KNS cần thiết ở tất cả mọi người, mọi độ tuổi, mọi trình độ
- Năng động, sáng tạo, Năng lực HĐ có hiệu quả; Năng lực thích ứng cao; Năng lực giao tiếp hợp tác; Năng lực g/quyết vấn đề; Năng lực tự học, Học TX, Học suốt đời
Đương đầu với nhiều áp lực, cạnh tranh, v/đ thời đại như : Đói nghèo; Bùng nổ dân số; Ô nhiễm môi trường; Bệnh tật; Tệ nạn XH
....
MT Quốc gia về GDKNS 2015 >< Qui mô, chất lượng GDKNS còn hạn chế
"Bảo đảm rằng tất cả người lớn, đặc biệt phụ nữ và các nhóm thiệt thòi, được tiếp cận với các chương trình GDKNS có chất lượng"
Môc tiªu 3 cña CTH§ Daka
§¶m b¶o cho tÊt c¶ trÎ em, c¸c vÞ thµnh niªn vµ ngêi lín ®îc tiÕp cËn víi ch¬ng tr×nh GDKNS phï hîp th«ng qua GDCQ vµ GDKCQ.
II. Quan niÖm kÜ n¨ng sèng
Năng lực/hành vi
Tích cực
Hiệu quả
Đáp ứng/thích nghi
Thay đổi
KN cơ ban
KN chung
KN cô thÓ
Kĩ năng cơ bản
KN biết chữ
KN tính toán
KN sử dụng vi tính
KN ngoại ngữ
Chung cho tÊt ca mäi ngêi, mäi hoµn canh, mäi dÞa ph¬ng
KN GQ vÊn ®Ò
KN tu duy phe phan
KN lam viec tap the
KN hîp t¸c
KN ®µm ph¸n
KN giao tiÕp
.......
Kĩ nang chung
Lµ nhung KN cÇn thiÕt trong hoµn canh cô thÓ, ë mét ®Þa ph¬ng cô thÓ, vÒ lÜnh vùc cô thÓ nµo ®ã
KN san xuÊt, tang thu nhËp
Søc khoÎ
Giíi
Gia ®inh
M«i trêng
...
Ki nang cụ thể
KN cơ ban
KN chung
KN cu the
Liªn quan chÆt chÏ,
kh«ng thÓ t¸ch rêi
Mèi quan hÖ giua 3 KNS
KN cô thÓ
Nu«i c¸
KN chung
KN giai quyÕt vÊn ®Ò, giao tiÕp, hîp t¸c…
KN n¾m bat nhu cÇu thÞ trêng
KN kinh doanh
KN sö dông vèn
KN tiÕp thÞ, quang c¸o…
KN c¬ ban
KN ®äc, viÕt, tÝnh to¸n, ghi chÐp sæ s¸ch
III. Vai trò của GDKCQ
GDKCQ phục vụ đông đảo đối tượng mọi độ tuổi, mọi trình độ
Ưu tiên
- Người mù chữ, thất học
- Người có trình độ văn hoá thấp ở CĐ
- Người nghèo
- Phụ nữ
- Dân tộc
- .
ĐT của GDKNS là ĐT của GDKCQ
Tuæi
100
25
0
Sè HS/Sè d©n trong ®é tuæi
Đối tượng của GDKCQ
Tiểu hoc
GDCQ
Mục đích của GDKCQ
Công bằng GD
Dân trí Dân sinh
Chất lượng c/sống Thích ứng
GDKCQ
GDKNS- nhiệm vụ của GDKCQ
Thay thế
Hoàn thiện Tiếp nối
Bổ sung
GDKCQ
- Thay thế: Tạo cơ hội học tập thứ hai cho TE, NL thất học
Tiếp nối: Giúp người bỏ học tiếp tục đi học để đạt được trình độ học vấn tương đương,
Bổ sung: Cung cấp KT, KNS cần thiết, cập nhật
- Hoàn thiện: Tổ chức các chuyên đề phù hợp sở thích để giúp hoàn thiện nhân cách
GDKNS - Nội dung ngày càng quan trọng của GDKCQ
XMC, sau XMC
BTVH
GDKNS
IV. Thực trạng
GDKNS đã được coi trong từ lâu dưới tên khác nhau:
+ GD hành dụng
+ GD chức năng
+ GD chuyên đề
+ GD nâng cao thu nhập
+ GD nâng cao chất lượng CS
+ .
Ngành Giáo dục - GDKNS
1948, Bác Hồ kêu goi GV BDHV dạy đồng bào:
Thường thức vệ sinh để dân bớt đau ốm
Thường thức KH để bớt mê tín
4 phép tính để làm ăn có ngăn nắp
L/sử và địa dư để nâng cao lòng yêu nước
Đạo đức công dân để thành người CD đứng đắn
GDKNS được dạy theo chuyên đề riêng, đáp ứng nhu cầu "cần gì học nấy"
GDKNS được tích hợp trong CT XMC, sau XMC, CT BTVH
- CT XMC: 32 chủ đề thuộc 4 lĩnh vực hành dụng
- CT sau XMC:48 chủ đề thuộc 6 lĩnh vực hành dụng
Nhiều TL về GDKNS phù hợp đã được biên soạn, tuy số lượng còn hạn chế
Kinh tế, thu nhập
Sức khoẻ
Đời sống gia đình
VH-XH,
Pháp luật
Dân số, môi trường
Giới
Nhiều tổ chức quốc tế đã quan tâm, hỗ trợ:
UNDP, UNICEF, UNESCO, UNFPA, WHO, ACCU, NFUAJ, và các NGOs như PLAN, CARE, AusAID, WPF, Quĩ Nhi đồng Mĩ, Quĩ Nhi đồng Anh, ILO .
GDKNS đặc biệt phát triển khi mạng lưới các TTHTCĐ xã/phường ra đời
- CT GDKNS đa dạng hơn, phù hợp hơn
- Nhiều người dân được tham gia hơn
- LĐ địa phương tích cực, chủ động hơn
- Sự phối kết hợp chặt chẽ, hiệu quả hơn
- .
Vấn đề/khó khăn
Cơ hội
Chất lượng
Nguyên nhân
- Nhận thức
- Chiến lược, CT khung QG
- Thiết kế/xây dựng, tổ chức thực hiện,
kiểm tra, đánh giá
- Sự tham gia, làm chủ của CĐ
- Năng lực GV/HDV
- Sự phối hợp
- Nguồn lực
- .
V. GiảI pháp
Mở rộng qui mô, cơ hội
Nâng cao chất lượng
Tăng cường quản lí
Giải pháp
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
- XD chiến lược, CT về GDKNS
- Phát huy sự th/gia, làm chủ của CĐ
- Nâng cao năng lực CĐ và GV/HDV
- Phát triển học liệu
- Tăng cường XHH, sự phối kết hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể .
- PT mạng lưới các TTHTCĐ
- .
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)