Ngữ văn 6 (HK1_2010-2011)
Chia sẻ bởi Ngô Thanh Tuấn |
Ngày 17/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Ngữ văn 6 (HK1_2010-2011) thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN CAI LẬY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
–––––––––––––––
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010–2011
Môn thi: NGỮ VĂN - Khối 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Câu 1: (1,0 điểm).
Hãy ghi tên trường, xã (hoặc thị trấn), huyện, tỉnh mà em đang học theo đúng quy tắc viết hoa (không được viết tắt).
Câu 2: (1,0 điểm).
“Vua bắt em vẽ một con rồng, em liền vẽ một con cóc ghẻ”.
Hãy xác định cụm danh từ ở câu trên.
Vẽ mô hình cụm danh từ và điền cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình đó.
Câu 3: (1,0 điểm).
Thế nào là truyện truyền thuyết? Hãy kể tên các truyện truyền thuyết mà em đã học trong chương trình Ngữ Văn 6.
Câu 4: (2,0 điểm).
Qua văn bản “Em bé thông minh”, sự mưu trí, thông minh của em bé đã được thử thách như thế nào? Hãy kể lại nội dung thử thách đó và những lời giải của em bé sau từng thử thách.
Câu 5: (5,0 điểm).
Hãy kể về một kỷ niệm hồi thơ ấu làm em nhớ mãi.
HẾT ––––––––––––––––––––––––––––––––––UBND HUYỆN CAI LẬY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
––––––––––––––
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Môn: NGỮ VĂN – Khối 6 – Năm học 2010-2011
–––––––––––––––
Câu 1: (1,0 điểm).
Học sinh ghi đúng theo quy định như sau: 1,0 điểm.
Ví dụ: Học sinh THCS Tân Phong:
Trường trung học cơ sở Tân Phong, xã Tân Phong, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.
Câu 2: (1,0 điểm).
Học sinh xác định đúng cả 2 cụm danh từ: 0,5 điểm: (một con rồng; một con cóc ghẻ).
Vẽ đúng mô hình: 0,25 điểm.
Điền đúng: 0,25 điểm (nếu học sinh chỉ tìm và điền đúng một cụm cũng khuyến khích cho điểm).
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
một
con
rồng
một
con
cóc
ghẻ
Câu 3: (1,0 điểm).
Nêu đúng khái niệm truyền thuyết (chú thích SGK trang 7): 0,5 điểm.
Kể đủ các truyện truyền thuyết: 0,5 điểm – Thiếu một truyện trừ 0,25 điểm.
Câu 4: (2,0 điểm). Kể lại đúng cơ bản nội dung các thử thách và những lời giải của em bé như sau:
Thử thách (của quan, vua, sứ giả)
Lời giải (của em bé)
1
(0,5đ)
Quan hỏi: Trâu cày một ngày bao nhiêu đường
Đố ngược lại : ngựa đi một ngày được mấy bước?
2
(0,5đ)
Vua thưởng làng 3 thúng nếp, 3 con trâu đực, hẹn năm sau 3 trâu ấy phải đẻ 9 con và nộp đủ.
Vạch ra điều phi lý của nhà vua: khóc tại sân rồng: “mẹ mất sớm, cha không đẻ em bé để chơi với con”
3
(0,5đ)
Vua sai sứ giả mang tới con chim sẽ, lệnh làm ba cỗ thức ăn.
Đố ngược lại: Lấy kim may đưa sứ giả nhờ tâu đức vua xin rèn cho thành một con dao để xẻ thịt chim.
4
(0,5đ)
Sứ giả nước láng giềng thử tài:
Làm sao xâu sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc (con ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu).
Hát một câu dân gian, nội dung: Bắt con kiến càng buộc chỉ ngang lưng, bên bịt giấy, bên bôi mỡ, kiến mừng kiến sang.
Câu 5: (5,0 điểm).
Yêu cầu chung:
Xác định đúng thể loại văn kể chuyện.
Cần kể theo một trình tự hợp lý, chọn chi tiết để kể phải phù hợp
Yêu cầu cụ thể:
Hình thức: Bố cục rõ ràng đủ ba phần, chữ viết sạch đẹp, không sai lỗi chính tả: (1,0 điểm).
Nội dung: Tùy theo sự sáng tạo và thực tế bài làm của học sinh, học sinh có thể có bố cục, ý khác miễn là hợp lý. Cụ thể bài viết có thể theo một số ý sau
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
–––––––––––––––
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010–2011
Môn thi: NGỮ VĂN - Khối 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Câu 1: (1,0 điểm).
Hãy ghi tên trường, xã (hoặc thị trấn), huyện, tỉnh mà em đang học theo đúng quy tắc viết hoa (không được viết tắt).
Câu 2: (1,0 điểm).
“Vua bắt em vẽ một con rồng, em liền vẽ một con cóc ghẻ”.
Hãy xác định cụm danh từ ở câu trên.
Vẽ mô hình cụm danh từ và điền cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình đó.
Câu 3: (1,0 điểm).
Thế nào là truyện truyền thuyết? Hãy kể tên các truyện truyền thuyết mà em đã học trong chương trình Ngữ Văn 6.
Câu 4: (2,0 điểm).
Qua văn bản “Em bé thông minh”, sự mưu trí, thông minh của em bé đã được thử thách như thế nào? Hãy kể lại nội dung thử thách đó và những lời giải của em bé sau từng thử thách.
Câu 5: (5,0 điểm).
Hãy kể về một kỷ niệm hồi thơ ấu làm em nhớ mãi.
HẾT ––––––––––––––––––––––––––––––––––UBND HUYỆN CAI LẬY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
––––––––––––––
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Môn: NGỮ VĂN – Khối 6 – Năm học 2010-2011
–––––––––––––––
Câu 1: (1,0 điểm).
Học sinh ghi đúng theo quy định như sau: 1,0 điểm.
Ví dụ: Học sinh THCS Tân Phong:
Trường trung học cơ sở Tân Phong, xã Tân Phong, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.
Câu 2: (1,0 điểm).
Học sinh xác định đúng cả 2 cụm danh từ: 0,5 điểm: (một con rồng; một con cóc ghẻ).
Vẽ đúng mô hình: 0,25 điểm.
Điền đúng: 0,25 điểm (nếu học sinh chỉ tìm và điền đúng một cụm cũng khuyến khích cho điểm).
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
một
con
rồng
một
con
cóc
ghẻ
Câu 3: (1,0 điểm).
Nêu đúng khái niệm truyền thuyết (chú thích SGK trang 7): 0,5 điểm.
Kể đủ các truyện truyền thuyết: 0,5 điểm – Thiếu một truyện trừ 0,25 điểm.
Câu 4: (2,0 điểm). Kể lại đúng cơ bản nội dung các thử thách và những lời giải của em bé như sau:
Thử thách (của quan, vua, sứ giả)
Lời giải (của em bé)
1
(0,5đ)
Quan hỏi: Trâu cày một ngày bao nhiêu đường
Đố ngược lại : ngựa đi một ngày được mấy bước?
2
(0,5đ)
Vua thưởng làng 3 thúng nếp, 3 con trâu đực, hẹn năm sau 3 trâu ấy phải đẻ 9 con và nộp đủ.
Vạch ra điều phi lý của nhà vua: khóc tại sân rồng: “mẹ mất sớm, cha không đẻ em bé để chơi với con”
3
(0,5đ)
Vua sai sứ giả mang tới con chim sẽ, lệnh làm ba cỗ thức ăn.
Đố ngược lại: Lấy kim may đưa sứ giả nhờ tâu đức vua xin rèn cho thành một con dao để xẻ thịt chim.
4
(0,5đ)
Sứ giả nước láng giềng thử tài:
Làm sao xâu sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc (con ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu).
Hát một câu dân gian, nội dung: Bắt con kiến càng buộc chỉ ngang lưng, bên bịt giấy, bên bôi mỡ, kiến mừng kiến sang.
Câu 5: (5,0 điểm).
Yêu cầu chung:
Xác định đúng thể loại văn kể chuyện.
Cần kể theo một trình tự hợp lý, chọn chi tiết để kể phải phù hợp
Yêu cầu cụ thể:
Hình thức: Bố cục rõ ràng đủ ba phần, chữ viết sạch đẹp, không sai lỗi chính tả: (1,0 điểm).
Nội dung: Tùy theo sự sáng tạo và thực tế bài làm của học sinh, học sinh có thể có bố cục, ý khác miễn là hợp lý. Cụ thể bài viết có thể theo một số ý sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thanh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)