Ngu van
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Hà |
Ngày 21/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: ngu van thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô đến dự giờ thăm lớp
Giảng văn
Mời trầu
Hồ Xuân Hương
1.Cuộc đời
Hồ Xuân Hương (nửa cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX)
Quê ở Quỳnh Lôi- Quỳnh Lưu - Nghệ An
Không dập khuôn theo phép tắc phong kiến
Có tài, giao du rộng, tình duyên ngang trái
Phác hoạ
Diễn viên
I. Tác giả
2. Sự nghiệp sáng tác
Sáng tác :
+ Tập thơ chữ Hán, Nôm " Lưu Hương Kí"
+ Khoảng trên dưới 50 bài thơ Nôm
Đặc điểm thơ:
+ Trữ tình, đằm thắm, chua xót
+ Trào phúng, hóm hỉnh, sâu cay
+ Ngôn ngữ bình dị, trong sáng, biểu cảm giàu cá tính
II. Bài thơ Mời trầu
Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi,
Này của Xuân Hương mới quệt rồi.
Có phải duyên nhau thì thắm lại,
Đừng xanh như lá, bạc như vôi.
1. Phân tích
Hai câu thơ đầu
Câu 1: "Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi"
Giới thiệu hình ảnh quả cau miếng trầu
Miếng trầu nên dâu nhà người
Vào vườn hái quả cau xanh
Bổ ra làm sáu mời anh xơi trầu
1. Phân tích
a) Hai câu thơ đầu
- Câu 1: "Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi" Giới thiệu hình ảnh quả cau miếng trầu
Nho nhỏ, xoàng xĩnh
Câu 2: "Này của Xuân Hương mới quệt rồi"
Lời mời trầu
tự nhiên thân mật
Têm trầu
Thân phận nhỏ nhoi và sự ý thức về giá trị của người phụ nữ trong xhpk.
b) Hai câu thơ sau
Câu 3: "Có phải duyên nhau thì thắm lại"
Lời nhắn gửi về sự gắn bó chung tình
Câu 4: "Đừng xanh như lá , bạc như vôi"
Câu phủ định, so sánh, thành ngữ
Bộc lộ tâm tư về khát vọng hạnh phúc lứa đôi
để phê phán sự hờ hững lạnh nhạt trong tình cảm.
2. Chủ đề
Bài thơ thể hiện ước mơ về cuộc sống hạnh phúc, tình yêu chính đáng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
III. Tổng kết
- Nghệ thuật: Từ ngữ thuần Việt, dân dã, đa nghĩa giàu biểu cảm, đậm đà sắc thái dân gian
- Nội dung: Tấm lòng thiết tha mãnh liệt của Hồ Xuân Hương về sự thắm thiết và nghĩa tình giữa con người với con người
1.Bài thơ Mời Trâù thuộc phương thức biểu đạt chính nào ?
a. Tự sự b. Biểu cảm c. Miêu tả d. Nghị luận
2. Vì sao em biết bài thơ Mời Trầu thuộc phương thức biểu đạt mà em đã khoanh tròn ở câu 1 ?
a. Vì bài thơ bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
b. Vì bài thơ tái hiện trạng thái sự vật, con người
c. Vì bài thơ trình bày diễn biến sự việc.
Luyện tập
3. Giá trị nghệ thuật của bài thơ Mời trầu được tạo nên từ những điểm nào?
a. Giọng điệu tự nhiên, thoải mái,pha chút đùa vui hóm hỉnh, toát lên một cảm giác nhẹ nhàng nữ tính.
b. Ngôn ngữ thơ nôm bình dị mà gợi cảm và có hồn.
c. Hình tượng nhân vật được xây dựng có cá tính độc đáo.
d. Tất cả đều đúng.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô
Giảng văn
Mời trầu
Hồ Xuân Hương
1.Cuộc đời
Hồ Xuân Hương (nửa cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX)
Quê ở Quỳnh Lôi- Quỳnh Lưu - Nghệ An
Không dập khuôn theo phép tắc phong kiến
Có tài, giao du rộng, tình duyên ngang trái
Phác hoạ
Diễn viên
I. Tác giả
2. Sự nghiệp sáng tác
Sáng tác :
+ Tập thơ chữ Hán, Nôm " Lưu Hương Kí"
+ Khoảng trên dưới 50 bài thơ Nôm
Đặc điểm thơ:
+ Trữ tình, đằm thắm, chua xót
+ Trào phúng, hóm hỉnh, sâu cay
+ Ngôn ngữ bình dị, trong sáng, biểu cảm giàu cá tính
II. Bài thơ Mời trầu
Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi,
Này của Xuân Hương mới quệt rồi.
Có phải duyên nhau thì thắm lại,
Đừng xanh như lá, bạc như vôi.
1. Phân tích
Hai câu thơ đầu
Câu 1: "Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi"
Giới thiệu hình ảnh quả cau miếng trầu
Miếng trầu nên dâu nhà người
Vào vườn hái quả cau xanh
Bổ ra làm sáu mời anh xơi trầu
1. Phân tích
a) Hai câu thơ đầu
- Câu 1: "Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi" Giới thiệu hình ảnh quả cau miếng trầu
Nho nhỏ, xoàng xĩnh
Câu 2: "Này của Xuân Hương mới quệt rồi"
Lời mời trầu
tự nhiên thân mật
Têm trầu
Thân phận nhỏ nhoi và sự ý thức về giá trị của người phụ nữ trong xhpk.
b) Hai câu thơ sau
Câu 3: "Có phải duyên nhau thì thắm lại"
Lời nhắn gửi về sự gắn bó chung tình
Câu 4: "Đừng xanh như lá , bạc như vôi"
Câu phủ định, so sánh, thành ngữ
Bộc lộ tâm tư về khát vọng hạnh phúc lứa đôi
để phê phán sự hờ hững lạnh nhạt trong tình cảm.
2. Chủ đề
Bài thơ thể hiện ước mơ về cuộc sống hạnh phúc, tình yêu chính đáng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
III. Tổng kết
- Nghệ thuật: Từ ngữ thuần Việt, dân dã, đa nghĩa giàu biểu cảm, đậm đà sắc thái dân gian
- Nội dung: Tấm lòng thiết tha mãnh liệt của Hồ Xuân Hương về sự thắm thiết và nghĩa tình giữa con người với con người
1.Bài thơ Mời Trâù thuộc phương thức biểu đạt chính nào ?
a. Tự sự b. Biểu cảm c. Miêu tả d. Nghị luận
2. Vì sao em biết bài thơ Mời Trầu thuộc phương thức biểu đạt mà em đã khoanh tròn ở câu 1 ?
a. Vì bài thơ bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
b. Vì bài thơ tái hiện trạng thái sự vật, con người
c. Vì bài thơ trình bày diễn biến sự việc.
Luyện tập
3. Giá trị nghệ thuật của bài thơ Mời trầu được tạo nên từ những điểm nào?
a. Giọng điệu tự nhiên, thoải mái,pha chút đùa vui hóm hỉnh, toát lên một cảm giác nhẹ nhàng nữ tính.
b. Ngôn ngữ thơ nôm bình dị mà gợi cảm và có hồn.
c. Hình tượng nhân vật được xây dựng có cá tính độc đáo.
d. Tất cả đều đúng.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)