NGỮ PHÁP UNIT 6
Chia sẻ bởi Ngô Văn Hận |
Ngày 19/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: NGỮ PHÁP UNIT 6 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
ADVERB CLAUSES OF REASON (MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ CHỈ LÝ DO)
+ Mệnh đề trạng từ chỉ lý do là một mệnh đề phụ thường bắt đầ bằng các liên từ: because, since, as (do, vì, bởi vì)
S1 + V + because, since, as + S2 + V
Main clause adverb clauses of reason
۞ Ex:
I turned the heating on because it was cold. (Vì trời lạnh nên tôi mở lò sưởi)
We watched TV all evening as we had nothing better to do. (Chúng tôi xem phim suốt buổi tối vì chúng tôi không có gì hay hơn để làm)
Since he had not paid his bill, his eletriccity was cut off. (Vì anh ấy không tahnh toán hóa đơn nên điện bị cắt)
+ Because of:
S1 + V + because of + noun / noun phrase.
Main clause adverb clauses of reason
۞ Ex:
We cancelled our flight because the weather was bad.
= We cancelled our flight because of the bad weather. (Chúng tôi phải hủy chuyến bay vì thời tiết xấu)
Lưu ý:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính. Khi mệnh đề đứng trước, giữa hai mệnh đề có dấu phẩy “,”
۞ Ex:
Since/because/as you won’t help me, I must do the job myself. (Vì anh không giúp tôi nên tôi phải tự làm việc đó.)
Jane started jogging since/because/as his doctor told him to. (Jane bắt đầu chạy bộ vì bác sỹ bảo anh ta làm thế.)
ADJECTIVE + THAT CLAUSE (TÍNH TỪ + MỆNH ĐỀ THAT)
+ Mệnh đề that (that clause) thường được dùng các tính từ diễn tả cảm xúc hoặc sự chắc chắn, có thể. Một số tính từ được sử dụng: good, pleased, angry, sad, excited, disappointed, delighted, glad, afraid, sorry, relieved, worried, surprised, amazed, happy, thankful, certain, sure, wrong, true, …
+ Form:
S + to be + adj + that – clause.
۞ Ex:
I’m disappointed that you failed the exam. (Tôi thất vọng vì bạn đã hỏng kì thi.)
I’m surprised that you didn’t coime. (tôi ngạc nhiên là anh ta không đến.)
My parents are happy that I do well at school. (Bố mẹ tôi hài .lòng vì tôi học hành giỏi.)
She was sure that she had left her keys on the counter. (Cô ấy chắc chắn là cô ấy đã để quên chìa khóa trên quầy.)
It’s important that everybody should feel comfortable. (Điều quan trọng là mọi người cảm thấy thoải máy.)
+ Một số mệnh đề that sau các tính từ important (quan trọng), essential (thiết yếu, necessary (cần thết), urgent (khẩn cấp), imperative (khẩn cấp), advised (được khuyên), suggested (được đề nghị), …
۞ Ex:
- It is essential that he study hard. (Điều thiết yếu là cậu ấy phải học chăm chỉ.)
CONDITIONAL SENTENCES: TYPE 1 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1)
+ Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề: Mệnh đề chính (main clause) chỉ kết quả và mệnh đề if (If clause) chỉ điều kiện.
If clause + Main clause .
+ Có 3 loại câu điều kiện:
Điều kiện có thật (real condition)
Điều kiện không có thật trong hiện tại (unreal condition in the present)
Điều kiện không có thật trong qua khứ (unreal condition in the past)
+ Trong bài này chúng hgoc5 về câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thật (real condition)
+ Điều kiện có thật (real condition) là điều kiện có thể thực hiện hoặc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai vì hành động mệnh đề If hoàn toàn có thể xảy ra.
If clause + Main clause .
Present simple tense Future simple tense (will + V0)
(Hiện tại đơn) (Tương lai đơn)
۞ Ex:
If I drink coffee, I won’t be able to sleep. (Nếu tôi uống cà ohe6, tôi sẽ không ngủ được)
If it doesn’t rain, we’ll have a picnic. (Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đi dã ngoại)
+ Điều kiện loại 1 thường được dùng để khuyến cáo, đe dọa, khuyên ai đó hoặc diễn tả lời hứa, ưu điểm hay nhược điểm của điều đó.
Khuyến cáo:
۞ Ex: If you smoke, you will damage your lungs. (Nếu bạn hút thuốc, bạn sẽ làm hại phổi.)
Đe dọa:
+ Mệnh đề trạng từ chỉ lý do là một mệnh đề phụ thường bắt đầ bằng các liên từ: because, since, as (do, vì, bởi vì)
S1 + V + because, since, as + S2 + V
Main clause adverb clauses of reason
۞ Ex:
I turned the heating on because it was cold. (Vì trời lạnh nên tôi mở lò sưởi)
We watched TV all evening as we had nothing better to do. (Chúng tôi xem phim suốt buổi tối vì chúng tôi không có gì hay hơn để làm)
Since he had not paid his bill, his eletriccity was cut off. (Vì anh ấy không tahnh toán hóa đơn nên điện bị cắt)
+ Because of:
S1 + V + because of + noun / noun phrase.
Main clause adverb clauses of reason
۞ Ex:
We cancelled our flight because the weather was bad.
= We cancelled our flight because of the bad weather. (Chúng tôi phải hủy chuyến bay vì thời tiết xấu)
Lưu ý:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính. Khi mệnh đề đứng trước, giữa hai mệnh đề có dấu phẩy “,”
۞ Ex:
Since/because/as you won’t help me, I must do the job myself. (Vì anh không giúp tôi nên tôi phải tự làm việc đó.)
Jane started jogging since/because/as his doctor told him to. (Jane bắt đầu chạy bộ vì bác sỹ bảo anh ta làm thế.)
ADJECTIVE + THAT CLAUSE (TÍNH TỪ + MỆNH ĐỀ THAT)
+ Mệnh đề that (that clause) thường được dùng các tính từ diễn tả cảm xúc hoặc sự chắc chắn, có thể. Một số tính từ được sử dụng: good, pleased, angry, sad, excited, disappointed, delighted, glad, afraid, sorry, relieved, worried, surprised, amazed, happy, thankful, certain, sure, wrong, true, …
+ Form:
S + to be + adj + that – clause.
۞ Ex:
I’m disappointed that you failed the exam. (Tôi thất vọng vì bạn đã hỏng kì thi.)
I’m surprised that you didn’t coime. (tôi ngạc nhiên là anh ta không đến.)
My parents are happy that I do well at school. (Bố mẹ tôi hài .lòng vì tôi học hành giỏi.)
She was sure that she had left her keys on the counter. (Cô ấy chắc chắn là cô ấy đã để quên chìa khóa trên quầy.)
It’s important that everybody should feel comfortable. (Điều quan trọng là mọi người cảm thấy thoải máy.)
+ Một số mệnh đề that sau các tính từ important (quan trọng), essential (thiết yếu, necessary (cần thết), urgent (khẩn cấp), imperative (khẩn cấp), advised (được khuyên), suggested (được đề nghị), …
۞ Ex:
- It is essential that he study hard. (Điều thiết yếu là cậu ấy phải học chăm chỉ.)
CONDITIONAL SENTENCES: TYPE 1 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1)
+ Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề: Mệnh đề chính (main clause) chỉ kết quả và mệnh đề if (If clause) chỉ điều kiện.
If clause + Main clause .
+ Có 3 loại câu điều kiện:
Điều kiện có thật (real condition)
Điều kiện không có thật trong hiện tại (unreal condition in the present)
Điều kiện không có thật trong qua khứ (unreal condition in the past)
+ Trong bài này chúng hgoc5 về câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thật (real condition)
+ Điều kiện có thật (real condition) là điều kiện có thể thực hiện hoặc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai vì hành động mệnh đề If hoàn toàn có thể xảy ra.
If clause + Main clause .
Present simple tense Future simple tense (will + V0)
(Hiện tại đơn) (Tương lai đơn)
۞ Ex:
If I drink coffee, I won’t be able to sleep. (Nếu tôi uống cà ohe6, tôi sẽ không ngủ được)
If it doesn’t rain, we’ll have a picnic. (Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đi dã ngoại)
+ Điều kiện loại 1 thường được dùng để khuyến cáo, đe dọa, khuyên ai đó hoặc diễn tả lời hứa, ưu điểm hay nhược điểm của điều đó.
Khuyến cáo:
۞ Ex: If you smoke, you will damage your lungs. (Nếu bạn hút thuốc, bạn sẽ làm hại phổi.)
Đe dọa:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Văn Hận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)