Ngữ pháp tiếng trung(hay)
Chia sẻ bởi Đỗ Phương Thảo |
Ngày 26/04/2019 |
125
Chia sẻ tài liệu: ngữ pháp tiếng trung(hay) thuộc Tiếng Trung Quốc
Nội dung tài liệu:
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Tổng kết ngữ pháp từ quyển 123 từ bài 16 đến 45
Bài
Ngữ pháp
Miêu tả
Mẫu câu
Chú ý
40
Bổ ngữ xu hướng đơn ( 来,去 )
Các từ 来,去 đặt sau động từ làm bổ ngữ biểu thị xu hướng của động tác
明天你会到学校去吗?
来 Cùng hướng
Khi tân ngữ là từ chỉ địa điểm thì tân ngữ phải đặt sau động từ và đặt trước 来,去
她到朋友家去了。
去 Ngược hướng
Khi tân ngữ là từ chỉ sự vật thì có thể đặt trước hoặc sau 来,去
她带了一本书来。他买来了个电视。
41
Bổ ngữ động lượng
Biểu đạt số lần phát sinh hoặc tiến hành động tác.
他去国两次长成。
次,遍,声,趟,下。。。
Thông thường đặt trước tân ngữ là danh từ chỉ sự vật
他住过一次医院。
Đặt sau tân ngữ là đại từ nhân xưng ( 我,他,你,他们。。。)
我找他两次了。麻烦你跑一趟。
Đặt trước hoặc sau tân ngữ là danh từ chỉ người hay địa điểm đểu đươc( 玛丽,中国)
我以前来过一次中国。我以前来过中国一次。
Chú ý: Trợ từ động thái 了,过 phải đặt sau động từ và trước bổ ngữ động lượng.
这个电影我看过两边。
29
Bổ ngữ trạng thái "得“
Là bổ ngữ được dùng "得“ để nối liền vào sau động từ hoặc hình dung từ
我每天起得很早。
Khi động từ có mang tân ngữ thì phải nhân đôi
Khẳng định: động từ + 得 + hình dung từ
说的很快。
Động từ + tân ngữ + động từ + 得+ hình dung từ
Phủ định: động từ + 得 + 不 + hình dung từ.
他汉语说得不好
她说汉语说得很好。
Câu hỏi : Động từ + 得 + hình dung từ + 不 + hình dung từ.
你今天起得早不早?
Thực tế giao tiếp thường hay bỏ động từ thứ nhất
34
Bổ ngữ kết quả
Động từ:+ " 完,懂,见,开,到,成“ hoặc + hình dung từ:" 好,对,错,早,晚“ = làm bổ ngữ kết quả
我看见了两个人。
Động từ vừa có kết quả vừa có tân ngữ thì 了 đặt giữa
Khẳng định: động từ + động từ/hoặc hình dung từ
我听懂了老师的话。
我只翻译对了一个句子。("了"ở đây là trợ từ động thái )
Phủ định: 没有 + động từ + bổ ngữ kết quả
这课文我没有看懂。
Câu phủ định phải bỏ 了 đi.
Bổ ngữ kết quả 上 biểu thị 2 sự vật tiếp xúc với nhau, hoặc một sự vật thêm vào một sự vật khác
请同学们合上书,现在听写。怎么没录上。
Tân ngữ phải đặt sau bổ ngữ KQ:我作对道题了。
Bổ ngữ kết quả 到 biểu hiện động tác đã đạt đến mục đích
我找到老师了。
40
Bổ ngữ kết quả 住
là bổ ngữ kết quả biểu thị thông qua động tác kết thúc hoặc cố định
车停住了。你拿住这些东西。
35
Bổ ngữ thời lượng
Biểu thị thời gian liên tục của động tác 一会儿,一分钟,半个小时,一天,一个星期,。。。
Khi động từ không mang tân ngữ thì bổ ngữ thời lượng đặt sau động từ
他在大学学了两年。
Khi động từ mang tân ngữ thì động từ phải nhân đôi:
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + BNTL
他写汉字写了半个小时。
Khi tân ngữ là đại từ chỉ người thì BNTL phải đặt sau tân ngữ
我找了他一个小时。
Khi tân ngữ không phải là đại từ chỉ người thì bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ và tân ngữ.
我看了三个小电视。
39
Trợ từ ngữ khí "了“
Đặt cuối câu biểu thị sự thay đổi (不。。。了 cũng biểu thị sự thay đổi )
她已经参加工作了。
Biểu thị động tác sắp xảy ra 要,就要,快要,快。。。了…
春天快到了。
Trong câu có từ biểu thị thời gian cụ thể làm trạng ngữ thì chỉ dùng 就要。。。了
下个月姐姐就要结婚了
31
Trợ từ ngữ khí "了“
Đặt cuối câu khẳng định một hành động đã xảy ra,hoặc sự việc đã xuất hiện trong 1 thời gian nhất định
我去商店了。
Thể phủ định cuối câu không có 了
Câu nghi vấn chính phản "...了 + 没有“
你去医院了没有
Tổng kết ngữ pháp từ quyển 123 từ bài 16 đến 45
Bài
Ngữ pháp
Miêu tả
Mẫu câu
Chú ý
40
Bổ ngữ xu hướng đơn ( 来,去 )
Các từ 来,去 đặt sau động từ làm bổ ngữ biểu thị xu hướng của động tác
明天你会到学校去吗?
来 Cùng hướng
Khi tân ngữ là từ chỉ địa điểm thì tân ngữ phải đặt sau động từ và đặt trước 来,去
她到朋友家去了。
去 Ngược hướng
Khi tân ngữ là từ chỉ sự vật thì có thể đặt trước hoặc sau 来,去
她带了一本书来。他买来了个电视。
41
Bổ ngữ động lượng
Biểu đạt số lần phát sinh hoặc tiến hành động tác.
他去国两次长成。
次,遍,声,趟,下。。。
Thông thường đặt trước tân ngữ là danh từ chỉ sự vật
他住过一次医院。
Đặt sau tân ngữ là đại từ nhân xưng ( 我,他,你,他们。。。)
我找他两次了。麻烦你跑一趟。
Đặt trước hoặc sau tân ngữ là danh từ chỉ người hay địa điểm đểu đươc( 玛丽,中国)
我以前来过一次中国。我以前来过中国一次。
Chú ý: Trợ từ động thái 了,过 phải đặt sau động từ và trước bổ ngữ động lượng.
这个电影我看过两边。
29
Bổ ngữ trạng thái "得“
Là bổ ngữ được dùng "得“ để nối liền vào sau động từ hoặc hình dung từ
我每天起得很早。
Khi động từ có mang tân ngữ thì phải nhân đôi
Khẳng định: động từ + 得 + hình dung từ
说的很快。
Động từ + tân ngữ + động từ + 得+ hình dung từ
Phủ định: động từ + 得 + 不 + hình dung từ.
他汉语说得不好
她说汉语说得很好。
Câu hỏi : Động từ + 得 + hình dung từ + 不 + hình dung từ.
你今天起得早不早?
Thực tế giao tiếp thường hay bỏ động từ thứ nhất
34
Bổ ngữ kết quả
Động từ:+ " 完,懂,见,开,到,成“ hoặc + hình dung từ:" 好,对,错,早,晚“ = làm bổ ngữ kết quả
我看见了两个人。
Động từ vừa có kết quả vừa có tân ngữ thì 了 đặt giữa
Khẳng định: động từ + động từ/hoặc hình dung từ
我听懂了老师的话。
我只翻译对了一个句子。("了"ở đây là trợ từ động thái )
Phủ định: 没有 + động từ + bổ ngữ kết quả
这课文我没有看懂。
Câu phủ định phải bỏ 了 đi.
Bổ ngữ kết quả 上 biểu thị 2 sự vật tiếp xúc với nhau, hoặc một sự vật thêm vào một sự vật khác
请同学们合上书,现在听写。怎么没录上。
Tân ngữ phải đặt sau bổ ngữ KQ:我作对道题了。
Bổ ngữ kết quả 到 biểu hiện động tác đã đạt đến mục đích
我找到老师了。
40
Bổ ngữ kết quả 住
là bổ ngữ kết quả biểu thị thông qua động tác kết thúc hoặc cố định
车停住了。你拿住这些东西。
35
Bổ ngữ thời lượng
Biểu thị thời gian liên tục của động tác 一会儿,一分钟,半个小时,一天,一个星期,。。。
Khi động từ không mang tân ngữ thì bổ ngữ thời lượng đặt sau động từ
他在大学学了两年。
Khi động từ mang tân ngữ thì động từ phải nhân đôi:
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + BNTL
他写汉字写了半个小时。
Khi tân ngữ là đại từ chỉ người thì BNTL phải đặt sau tân ngữ
我找了他一个小时。
Khi tân ngữ không phải là đại từ chỉ người thì bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ và tân ngữ.
我看了三个小电视。
39
Trợ từ ngữ khí "了“
Đặt cuối câu biểu thị sự thay đổi (不。。。了 cũng biểu thị sự thay đổi )
她已经参加工作了。
Biểu thị động tác sắp xảy ra 要,就要,快要,快。。。了…
春天快到了。
Trong câu có từ biểu thị thời gian cụ thể làm trạng ngữ thì chỉ dùng 就要。。。了
下个月姐姐就要结婚了
31
Trợ từ ngữ khí "了“
Đặt cuối câu khẳng định một hành động đã xảy ra,hoặc sự việc đã xuất hiện trong 1 thời gian nhất định
我去商店了。
Thể phủ định cuối câu không có 了
Câu nghi vấn chính phản "...了 + 没有“
你去医院了没有
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)