Ngu phap tieng Anh On thi vao lop 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Thái |
Ngày 18/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Ngu phap tieng Anh On thi vao lop 10 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
THUYẾT TIẾNG ANH ÔN THI LỚP 10
I. THÌ
1. Present Simple tense.( Thì hiện tại đơn)
- Use : +Để diễn tả các sự việc một cách tổng quát; dùng để giới thiệu, tả, kể 1 thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
+ Diển tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên (1 hiện tượng vật lý).
- Form:
+ S + V/Vs / es + ……………………. Ex: -The earth goes around the sun.
S + don’t/doesn’t + V+ ……………….. -We don’t have classes on Sunday.
? Do/Does + S + V + ………………….? - Does Lan speak French?
- từ nhận biết: always, usually, often, sometimes, seldom, never, every day/ week/ month/ year…
- Lưu ý: ta thêm “ES” sau các động từ tận cùng bằng: O, S, X, CH, SH ( goes, misses, fixes, watches, washes )
** Động từ/ danh từ tận cùng bằng -S có 2 cách phát âm là: /s, /z/.
a. Đối với những động từ/ danh từ tận cùng là: -p, -f, -th, -k, -t khi thêm -S sẽ phát âm là /s/.
Ex: stops, books, cuts, months, roofs,.......
b. Đối với những động từ/ danh từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm -S sẽ phát âm là /z/.
Ex: enjoys, stays, dogs, pens, tables, lives,.......
2. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn)
- Use : Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ, có thời gian cụ thể.
- Form:
+ S + V-ed(quy ) / V2 (quy ) + ……. Ex : - He arrived here yesterday.
- S + didn’t + V + …………………. - She didn’t go to school yesterday.
? Did + S + V + …………………… ? - Did you clean this table?
- từ nhận biết : last week / month / year . . ., ago, yesterday, In + name trong , from 2000 to 2005.
** Cách đọc các đông từ ở quá khứ đơn với “ ED”:
+ “ ED”: được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /f/, /k/, /p/, /s/,/t(/, /(/.
Ex : laughed, asked, helped, watch, pushed, dressed, ……………
+ “ ED”: đươcï đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/
Ex : needed, wanted, waited, ……..
+ “ ED”: đươcï đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn lại
Ex : enjoyed, saved, filled,……….
3. Present perfect tense( Thì hiện tại hoàn thành )
- Use :
+ Dùng để miêu tả một hành động vừa mới xảy ra ( ta dùng với JUST), không biết rõ thời gian.
Ex: I have just sên my sister in the park.
+ Dùng để miêu tả một hành động được hoàn tất sớm hơn sự mong đợi (ta dùng với ALREADY)
Ex: I have already finished this work.
+ Dùng để miêu tả một hành động từ trước đến giờ chưa hề hoặc không hề xảy ra ( ta dùng với EVER –NEVER).
Ex: Have you ever been to Hue? I have never gone.
+ Hành động đã lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Ex: I have seen Titanic three times.
+ Dùng để miêu tả một hành động đầu từ quá khứ mà còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. ( thường dùng với SINCE, FOR )
Ex: I have studied English for seven years.
* For : Chỉ thời gian kéo dài bao lâu. Ex: You have studied English for 4 years.
* Since: thời gian bắt đầu từ lúc nào Ex: She has studied English since 2003.
- Form:
+ S + have/has + V 3( Quá khứ phân từ)
- S + haven’t/ hasn’t + V3
? Have/has + S + V3
He has done his homework
He hasn’t done his homework.
Has he done his homework.
- nhận biết: recently, lately, yet, up to now, so far…
4. Past perfect Tense ( Thì quá khứ hoàn thành):
- Use: Diễn
I. THÌ
1. Present Simple tense.( Thì hiện tại đơn)
- Use : +Để diễn tả các sự việc một cách tổng quát; dùng để giới thiệu, tả, kể 1 thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
+ Diển tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên (1 hiện tượng vật lý).
- Form:
+ S + V/Vs / es + ……………………. Ex: -The earth goes around the sun.
S + don’t/doesn’t + V+ ……………….. -We don’t have classes on Sunday.
? Do/Does + S + V + ………………….? - Does Lan speak French?
- từ nhận biết: always, usually, often, sometimes, seldom, never, every day/ week/ month/ year…
- Lưu ý: ta thêm “ES” sau các động từ tận cùng bằng: O, S, X, CH, SH ( goes, misses, fixes, watches, washes )
** Động từ/ danh từ tận cùng bằng -S có 2 cách phát âm là: /s, /z/.
a. Đối với những động từ/ danh từ tận cùng là: -p, -f, -th, -k, -t khi thêm -S sẽ phát âm là /s/.
Ex: stops, books, cuts, months, roofs,.......
b. Đối với những động từ/ danh từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm -S sẽ phát âm là /z/.
Ex: enjoys, stays, dogs, pens, tables, lives,.......
2. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn)
- Use : Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ, có thời gian cụ thể.
- Form:
+ S + V-ed(quy ) / V2 (quy ) + ……. Ex : - He arrived here yesterday.
- S + didn’t + V + …………………. - She didn’t go to school yesterday.
? Did + S + V + …………………… ? - Did you clean this table?
- từ nhận biết : last week / month / year . . ., ago, yesterday, In + name trong , from 2000 to 2005.
** Cách đọc các đông từ ở quá khứ đơn với “ ED”:
+ “ ED”: được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /f/, /k/, /p/, /s/,/t(/, /(/.
Ex : laughed, asked, helped, watch, pushed, dressed, ……………
+ “ ED”: đươcï đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/
Ex : needed, wanted, waited, ……..
+ “ ED”: đươcï đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn lại
Ex : enjoyed, saved, filled,……….
3. Present perfect tense( Thì hiện tại hoàn thành )
- Use :
+ Dùng để miêu tả một hành động vừa mới xảy ra ( ta dùng với JUST), không biết rõ thời gian.
Ex: I have just sên my sister in the park.
+ Dùng để miêu tả một hành động được hoàn tất sớm hơn sự mong đợi (ta dùng với ALREADY)
Ex: I have already finished this work.
+ Dùng để miêu tả một hành động từ trước đến giờ chưa hề hoặc không hề xảy ra ( ta dùng với EVER –NEVER).
Ex: Have you ever been to Hue? I have never gone.
+ Hành động đã lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Ex: I have seen Titanic three times.
+ Dùng để miêu tả một hành động đầu từ quá khứ mà còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. ( thường dùng với SINCE, FOR )
Ex: I have studied English for seven years.
* For : Chỉ thời gian kéo dài bao lâu. Ex: You have studied English for 4 years.
* Since: thời gian bắt đầu từ lúc nào Ex: She has studied English since 2003.
- Form:
+ S + have/has + V 3( Quá khứ phân từ)
- S + haven’t/ hasn’t + V3
? Have/has + S + V3
He has done his homework
He hasn’t done his homework.
Has he done his homework.
- nhận biết: recently, lately, yet, up to now, so far…
4. Past perfect Tense ( Thì quá khứ hoàn thành):
- Use: Diễn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)