Ngữ pháp tiếng anh 9

Chia sẻ bởi Ngô Thị Minh Phương | Ngày 19/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Ngữ pháp tiếng anh 9 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:






















I. Với những động từ chia ở thì hiện tại đơn( thêm-s ,-es ) và dạng số nhiều  - Phần lớn động từ khi chia ở thì này thì ta thêm-s ( với ngôi thứ 3 số ít ) ví dụ : find---> finds ; look----> looks - Những động từ kết thúc bằng- ss,-s,-ch,-sh,- x,-z ,- o thì khi chia ta thêm -es( ngôi thứ 3 số ít ) Ví dụ : watch---> watches brush -----> brushes fix-------> fixes  miss-------> misses ====> Cách phát âm đuôi- s ,-es của những động từ đã chia( vd như trên ) và những từ ở dạng số nhiều - Nếu từ kết thúc bằng- s, -ss,- ch,- sh,- x,-z( hoặc-ze),- o,- ge,- ce ( sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm ) thì ta phát âm là /iz/( i dờ ). vd: changes/ iz/ ; practices/ iz/ ( cách viết khác là : practise - phát âm tương tự ) ; buzzes/iz/ , recognizes /iz/ - Nếu từ kết thúc bằng-p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/( xờ) cooks /s/ ; stops / s/ Lưu ý : ` laugh ` phiên âm là : [la: f ] nên khi chia : laughs đọc là /s/ ( từ đặc biệt cần nhớ) - Những từ còn lại phát âm là /z/ ( dờ ) plays /z/ stands /z/....vv II. Cách phát âm đuôi -ed ( động từ chia thời quá khứ đơn , có qui tắc ). - Đọc là /t/( tờ ) nếu động từ kết thúc bằng : - ch,-p,- f,-s,-k,- th,-sh ( chính phủ phát sách không thèm se( share = chia sẻ )  vd : watched /t/ cooked/ t/ ......vvv - Đọc là /id/ ( i đờ- đọc nhanh thành `ít` hoặc` ịt` ) nếu động từ kết thúc là- t ,-d wanted /id/ decided /id/ - Những từ còn lại đọc là/d/ ( đờ ) played /d/....





TÓM TẮT CÁCH DÙNG 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH
12 Tháng 4 2012 lúc 16:28
1. Hiện tại đơn:
 
* Cấu trúc:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S do/ does not + V +...
(?) Do/ Does + S + V
* Cách dùng:
_ Hành động xảy ra ở hiện tại: i am here now
_ Thói quen ở hiện tại: i play soccer
_ Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: the sun rises in the east
* Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
 
Cách chia số nhiều:
 
Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách:
-Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác"
-Thêm "s" hoặc "es" sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác"
 +Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ.
+Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ
 
Cách phát âm s,es:
 
/iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/: t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
 
2. Hiện tại tiếp diễn: 
 
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving
* Cách dùng:
_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại 
_ Sắp xảy ra có dự định từ trước.
_ Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........
 
3.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Minh Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)