Ngữ pháp Tiếng Anh

Chia sẻ bởi Hồ Thức Tiến | Ngày 18/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: Ngữ pháp Tiếng Anh thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ NINH
TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ


Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh
2. Noun phrase (ngữ danh từ)
2.1 Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun):
· · Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ...  · Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a": an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.  · Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.          This is one of the foods that my doctor wants me to eat.  · Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.          You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được)         I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.
VỚI DT ĐẾM ĐƯỢC
VỚI ĐANH TỪ KHÔNG ĐIẾM ĐƯỢC

a(n), the, some, any 
the, some, any 

this, that, these, those 
this, that 

none, one, two, three,... 
None 

many  a lot of  a [large / great] number of  (a) few  fewer... than  more....than
much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi)  a lot of  a large amount of (a) little  less....than  more....than

Một số từ không đếm được nên biết:
sand food meat water
money news measles (bệnh sởi) soap 
information air mumps (bệnh quai bị) economics
physics mathematics politics homework

Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.          There are too many advertisements during TV shows.
2.2 Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an"
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.         A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)         I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)
2.2.1 Dùng “an” với:
Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm: · Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object · Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella · Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour  · Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
2.2.2 Dùng “a” với:
Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,... · Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) · Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.  · Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand.  · Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).  · Dùng với các đơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Thức Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)