Ngữ pháp tiếng Anh
Chia sẻ bởi Nguyễn Hà Linh |
Ngày 11/05/2019 |
85
Chia sẻ tài liệu: Ngữ pháp tiếng Anh thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
Ngữ pháp Tiếng Anh
A. Thì Hiện tại
1. Thì hiện tại đơn (The Simple present tense)
Công thức:
- Nói đến thói quen, yêu ghét và các hành động lặp đi lặp lại nhiều lần.
VD: She often gets up at 5. 00
She reads text 3 times.
- Cách dùng: Hiện tại đơn thường được kèm theo bởi các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên như: Always, Sometimes, Everyday.và diễn tả hành động xảy ra theo thói quen công việc nghề nghiệp.
VD: My teacher always teaches English
S + Vngd + Ve,es
2. Thì Hiện tại tiếp diễn
(The present continous tense)
Công thức:
- Được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra.
+ Đa phần với các động từ ta chỉ việc thêm ing vào sau.
+ Nếu động từ có tận cùng là e thì ta bỏ e đi rồi mới thêm ing vào.
+ Nếu động từ có tận cùng là một phụ âm mà phía trước có một nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm đó lên rồi mới thêm ing vào.
+ Ngoài ra với các động từ khác ta chỉ cần thêm ing.
S + Be + Ving
Hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ hành động xảy ra khi ta đang nói. Ngoài ra hiện tại tiếp diễn còn dùng để chỉ hành động sẽ xảy ra trong dự định hay còn gọi là hành động sắp xảy ra trong tương lai vì nó được dự định từ trước. Thường trong hành động có kèm theo thời gian cụ thể trong tương lai (in the afternoon, at weekend, tomorrow.)
VD: I`m doing my homework on Monday
* Cách dùng Would you like to. Dùng để mời một cách lịch sự.
VD: Would you like to party.
(Mời bạn vui lòng đến dự tiệc nhé)
* Cách dùng To, Either
Too: cũng là, cũng như (Dùng trong câu khẳng định)
Either: cũng không (Dùng trong câu phủ định)
VD: I`m poor, you are poor, too.
I`m not poor, you aren`t poor, either
3. Thì hiện tại tiếp diễn với động từ có quy tắc (The present tence with regular verbs)
Công thức:
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt một hành động vừa mới xảy ra hoặc một hành động đã được hoàn tất trong quá khứ nhưng không được đề cập đến thời gian, hành động chưa bao giờ được thực hiện hoặc một hành động từ quá khứ kéo dài đến hiện tại
VD: I have cleaned my car
- Thường được kèm theo động từ Just đứng trước PII và đứng sau Have/Has
VD: He has just drunk wine
S + Have/ Has + PII
*Câu hỏi và trả lời:
- Sắp làm gì ?
VD: What`s he going to do ?
- Đang làm gì ?
VD: What`s doing ?
- Vừa làm xong ?
VD: What`s he done ?
S + Have/ Has + Going to + Vngd ?
S + Have/ Has + Ving
S + Have/ Has + Ved ?
4. Thì hiện tại hoàn thành của Be & Go với To. (The present pefect tense of Be & Go Whith To)
Be = Been +To
PII Go = Gone
a. Th× hiÖn t¹i hoµn thµnh víi Be:
- Th× hiÖn t¹i hoµn thµnh víi Be cã To ®îc dïng ®Ó chØ mét hµnh ®éng dêi ®i ®Õn mét n¬i kh¸c ®· quay trë vÒ hoÆc ®· ®i ®Õn n¬i kh¸c
VD: He has got a lot of money. He bought new books, pens…He has been to the shop.
(Anh Êy cã nhiÒu tiÒn. Anh Êy ®· mua s¸ch míi, bót míi…Anh Êy ®· ®i ®Õn cöa hµng)
S + Have/ Has + Been To
b. Thì hiện tại hoàn thành với Go:
- Thì hiện tại hoàn thành với Go có To để chỉ hành động dời đến một nơi nào đó nhưng chưa quay trở về
VD:
He has got a lot of money. He want to buy new books.He has gone to the shop.
(Anh ấy có nhiều tiền. Anh ấy muốn mua sách mới.Anh ấy đã đi cửa hàng)
S + Have/ Has + Gone to
5. Thì hiện tại hoàn thành với Already, Just
& Yet (The present pefect tense with Already, Just & Yet)
-Already, Just được dùng trong câu khẳng định
- Yet được dùng trong câu phủ định và nghi vấn
VD: I have Just painted the door (Tôi vừa mới sơn cửa xong)
I have already washed my hairs (Tôi đã gội đầu xong)
Have you studied English yet ? (Bạn đã học tiếng Anh chưa)
S + Have/Has + Just, Already + PII
Have/ Has + s + PII + yet
6. Trạng từ chỉ sự thường xuyên
(Adverb of frequency)
1. Often: Thường
2. Usually: Luôn luôn, thường xuyên
3. Alway: Thường thường.
4. Never: Không bao giờ.
5. Sometimes: Thỉnh thoảng.
6. Rarely: Hiếm khi.
7. Ocasionally: ít khi.
- Các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên này thường dùng đặt đứng trước các động từ thường nhưng lại đi sau động từ TO BE.
VD: I often get up at 5.00
- Để hỏi mức độ thường xuyên này người ta dùng How often (Bao lâu một lần)
VD: How often does he play football
7. Thì tương lai gần (The near future tense)
* Công thức:
- Dùng để miêu tả hành động sẽ xảy ra trong dự định
VD: I`m going to learn English
(Tôi sẽ học tiếng Anh)
S + Be going to + Vngd
8. Thì quá khứ đơn của động từ To be (Simple past of To be)
* Công thức:
Was dùng với I, He, She, It
Were dùng với We, You, They
- Được dùng để miêu tả hành động đã xảy ra trong quá khứ không có liên quan đến hiện tại hoặc không liên quan tiếp diễn đến hiện tại. Thường được dùng kèm theo các trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ như: Ago, yesterday, last+ night, week, month, year.
- Câu hỏi "Như thế nào?"
VD: What`s your life like here?
It was happy.
S + Was/ Were
What + Be + like
9. Thì quá khứ đơn của động từ To Have (The simple past tense of Have)
- Quá khứ đơn của Have là Had được dùng cho tất cả các ngôi.
- Cách dùng:
+ Dạng khẳng định:
VD: I had a bath yesterday (Hôm qua tôi đã tắm )
+ Dạng khẳng định:
VD: I didn`t have a bad yesterday (Hôm qua tôi không tắm )
+ Dạng nghi vấn:
VD: Did you have a bath yesterday (Hôm qua bạn đã tắm chưa)
Lưu ý: Nếu ở hiện tại người ta dùng động từ Does, Do thì ở quá khứ người ta dùng Did
S + Had
S + Did not + Have
Did + S + Have
10. Dạng quá khứ của động từ có quy tắc (The simple past tense of regular verb)
* Quy tắc:
- Những động từ thường khi chuyển sang quá khứ thì chỉ cần thêm ed vào sau.
VD: Finish- Finished, Open- Opened
- Những động từ tận cùng có e thì thêm d vào sau.
VD: Arrive- Arrived, Type- Typed
- Những động từ tận cùng bằng y thì chuyển sang i và thêm ed.
VD: Study- Studied, Fly- Flied
- Nếu tận cùng là y mà đứng trước y là nguyên âm thì giữ nguyên và chỉ thêm ed
VD: Play- Played, Stay- Stayed
- Tận cùng là một phụ âm, đứng trước là một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm đó lên rồi mới thêm ed
VD: Run- Runned
11. Quá khứ tiếp diễn
(The past continous tense)
Công thức:
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ (ở một thời điểm xác định)
VD: We weren`t learning E at 12.00 yesterday
( Vào lúc 12 giờ hôm qua tôi đang học bài)
- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xảy ra cùng lúc nhưng hành động này xảy ra ngắn hơn, do đó nó thường được để ở thì quá khứ đơn và giữa 2 hành động này người ta dùng WHEN (WHEN có thể được để ở đầu câu hoặc ở giữa 2 mệnh đề (2 hành động)
VD: When I was working in the office, she sang.
(khi tôi đang làm việc trong văn phòng, cô ấy hát)
I was walking to my car when somebody hit me on the head
(Tôi đang đi bộ đến xe của tôi thì có ai đó đánh vào đầu tôi)
S + Was/ Were + Vying
12. Thì Quá khứ của can
(The simple past of CAN)
- Quá khứ của CAN là COULD.
CAN dùng chỉ khả năng làm được một việc gì đó cả về trí tuệ và sức lực
VD: I could swim when I was five (Tôi có thể bơi khi tôi 5 tuổi)
- Cách dùng: Must: phải, cần phải
Need: cần, cần phải
Mustn`t: không được phép
Needn`t: không cần thiết
S + CAN/ COULD + Vngd
S + MUST,NEED/MUSTN"T,NEEDN"T + Vngd
13. SO SáNH (Comparisons)
1. So sánh hơn kém:
a. Với tính từ (adj) ngắn, tính từ (adj) có một vần:
VD: Mr QUY is taller than Mr SON
Mr QUY is shorter than Mr SON
* Chú ý: Khi thêm er vào adj
- Nếu tận cùng là e thì chỉ thêm r
- Nếu adj tận cùng bằng một phụ âm mà trước đó là nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm đó lên rồi mới thêm er
- Nếu tận cùng là y thì đổi y thành i rồi mới thêm er
- Một số trường hợp đặc biệt
Good - Better
Bad - worse
S + BE + adj (er) + than
b. Vối adj dài có 2 vần trở lên:
VD: Mr QUY is less handsome than Mr SON
Mr QUY is more handsome than Mr SON
Chú ý: Một số adj có 2 vần nhưng tận cùng là:
S + Be + More/Less + adj + than
2. So sánh ngang bằng
- Kết hợp cách dùng so sánh bậc 1 của adj với thì hiện tại hoàn thành có ever
S + Be + as + adj(ngắn)/adj(dài) + as
S+Be+the most+adj+S+have+ever+PII
3. So sánh bậc nhất
Là phải so sánh từ 3 người 3 vật trở lên
a. So sánh bậc nhất của adj ngắn:
VD: Mr QUY is the tallest in my class
Chú ý: Khi thêm est vào adj (tương tự như so sánh hơn kém)
- Một số trường hợp đặc biệt
Good - the best
Bad - the worst
b. So sánh bậc nhất của adj dài
Chú ý: Tương tự như so sánh hơn kém
S + Be + the + adj(est)
S + Be + the Most/Least + adj
14. Will and Shall
Will: được dùng để nói về một hành động trong tương lai, một lời hứa, lời đề nghị lịch sự.
- Với Shall: I, WE + Shall + Vngd
- Với Will: He, She, You, it + Will + Vngd
* Người ta có thể dung cấu trúc "Will you.?" khi muốn có một lời yêu cầu lịch sự
VD: Will you bring me some shampoo ?
S + Will + Vngd
15. Các đại từ bất định
16. Cấu trúc Have to (Modal Have to)
- HAVE to nghĩa là "Phải", diễn tả một bổn phận nghĩa vụ
VD: I have to catch the bus to work.
(Tôi phải bắt xe buýt đi làm)
I has to make the tea.
(Anh ấy phải pha trà)
S + Have to/ Has to + Vngd
17. Thì hiện tại hoàn thành với for và since
(The present perfect tense with for and since)
* Hiện tai hoàn thành:
- Dùng để diễn tả một sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
- Nói về khoảng thời gian của sự việc đó kể từ khi bắt đầu cho đến hiện tại.
Since: Từ .. (Thời điểm cụ thể)
For: Khoảng.(Khoảng thời gian)
* Để hỏi cho since, for ta dùng (How long.? (Bao lâu.?))
VD: How long has he studied English?
(Anh ấy học tiếng Anh được bao lâu rồi?)
How long has he loved her?
(Anh ấy yêu cô ấy bao lâu rồi?)
Chú ý: Đối với các động từ: Become (trở thành), Buy (mua), Escape (trốn thoát), Give (đưa), Rob (cướp).ta không dùng hiện tại hoàn thành với since, for vì các hành động này xảy ra và đã chấm dứt ngay sau đó. Ta có thể dùng quá khứ đơn với ago hoặc các trạng từ chỉ thời gian để trả lời.
Và câu để hỏi bắt đầu bằng "When."
VD: When did he rob a bank ?
(Anh ấy đã cướp nhà băng khi nào ?)
He robber a bank in 1980 (20 year ago)
(Anh ấy đã cướp nhà băng năm 1980 (20 năm rồi))
A. Thì Hiện tại
1. Thì hiện tại đơn (The Simple present tense)
Công thức:
- Nói đến thói quen, yêu ghét và các hành động lặp đi lặp lại nhiều lần.
VD: She often gets up at 5. 00
She reads text 3 times.
- Cách dùng: Hiện tại đơn thường được kèm theo bởi các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên như: Always, Sometimes, Everyday.và diễn tả hành động xảy ra theo thói quen công việc nghề nghiệp.
VD: My teacher always teaches English
S + Vngd + Ve,es
2. Thì Hiện tại tiếp diễn
(The present continous tense)
Công thức:
- Được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra.
+ Đa phần với các động từ ta chỉ việc thêm ing vào sau.
+ Nếu động từ có tận cùng là e thì ta bỏ e đi rồi mới thêm ing vào.
+ Nếu động từ có tận cùng là một phụ âm mà phía trước có một nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm đó lên rồi mới thêm ing vào.
+ Ngoài ra với các động từ khác ta chỉ cần thêm ing.
S + Be + Ving
Hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ hành động xảy ra khi ta đang nói. Ngoài ra hiện tại tiếp diễn còn dùng để chỉ hành động sẽ xảy ra trong dự định hay còn gọi là hành động sắp xảy ra trong tương lai vì nó được dự định từ trước. Thường trong hành động có kèm theo thời gian cụ thể trong tương lai (in the afternoon, at weekend, tomorrow.)
VD: I`m doing my homework on Monday
* Cách dùng Would you like to. Dùng để mời một cách lịch sự.
VD: Would you like to party.
(Mời bạn vui lòng đến dự tiệc nhé)
* Cách dùng To, Either
Too: cũng là, cũng như (Dùng trong câu khẳng định)
Either: cũng không (Dùng trong câu phủ định)
VD: I`m poor, you are poor, too.
I`m not poor, you aren`t poor, either
3. Thì hiện tại tiếp diễn với động từ có quy tắc (The present tence with regular verbs)
Công thức:
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt một hành động vừa mới xảy ra hoặc một hành động đã được hoàn tất trong quá khứ nhưng không được đề cập đến thời gian, hành động chưa bao giờ được thực hiện hoặc một hành động từ quá khứ kéo dài đến hiện tại
VD: I have cleaned my car
- Thường được kèm theo động từ Just đứng trước PII và đứng sau Have/Has
VD: He has just drunk wine
S + Have/ Has + PII
*Câu hỏi và trả lời:
- Sắp làm gì ?
VD: What`s he going to do ?
- Đang làm gì ?
VD: What`s doing ?
- Vừa làm xong ?
VD: What`s he done ?
S + Have/ Has + Going to + Vngd ?
S + Have/ Has + Ving
S + Have/ Has + Ved ?
4. Thì hiện tại hoàn thành của Be & Go với To. (The present pefect tense of Be & Go Whith To)
Be = Been +To
PII Go = Gone
a. Th× hiÖn t¹i hoµn thµnh víi Be:
- Th× hiÖn t¹i hoµn thµnh víi Be cã To ®îc dïng ®Ó chØ mét hµnh ®éng dêi ®i ®Õn mét n¬i kh¸c ®· quay trë vÒ hoÆc ®· ®i ®Õn n¬i kh¸c
VD: He has got a lot of money. He bought new books, pens…He has been to the shop.
(Anh Êy cã nhiÒu tiÒn. Anh Êy ®· mua s¸ch míi, bót míi…Anh Êy ®· ®i ®Õn cöa hµng)
S + Have/ Has + Been To
b. Thì hiện tại hoàn thành với Go:
- Thì hiện tại hoàn thành với Go có To để chỉ hành động dời đến một nơi nào đó nhưng chưa quay trở về
VD:
He has got a lot of money. He want to buy new books.He has gone to the shop.
(Anh ấy có nhiều tiền. Anh ấy muốn mua sách mới.Anh ấy đã đi cửa hàng)
S + Have/ Has + Gone to
5. Thì hiện tại hoàn thành với Already, Just
& Yet (The present pefect tense with Already, Just & Yet)
-Already, Just được dùng trong câu khẳng định
- Yet được dùng trong câu phủ định và nghi vấn
VD: I have Just painted the door (Tôi vừa mới sơn cửa xong)
I have already washed my hairs (Tôi đã gội đầu xong)
Have you studied English yet ? (Bạn đã học tiếng Anh chưa)
S + Have/Has + Just, Already + PII
Have/ Has + s + PII + yet
6. Trạng từ chỉ sự thường xuyên
(Adverb of frequency)
1. Often: Thường
2. Usually: Luôn luôn, thường xuyên
3. Alway: Thường thường.
4. Never: Không bao giờ.
5. Sometimes: Thỉnh thoảng.
6. Rarely: Hiếm khi.
7. Ocasionally: ít khi.
- Các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên này thường dùng đặt đứng trước các động từ thường nhưng lại đi sau động từ TO BE.
VD: I often get up at 5.00
- Để hỏi mức độ thường xuyên này người ta dùng How often (Bao lâu một lần)
VD: How often does he play football
7. Thì tương lai gần (The near future tense)
* Công thức:
- Dùng để miêu tả hành động sẽ xảy ra trong dự định
VD: I`m going to learn English
(Tôi sẽ học tiếng Anh)
S + Be going to + Vngd
8. Thì quá khứ đơn của động từ To be (Simple past of To be)
* Công thức:
Was dùng với I, He, She, It
Were dùng với We, You, They
- Được dùng để miêu tả hành động đã xảy ra trong quá khứ không có liên quan đến hiện tại hoặc không liên quan tiếp diễn đến hiện tại. Thường được dùng kèm theo các trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ như: Ago, yesterday, last+ night, week, month, year.
- Câu hỏi "Như thế nào?"
VD: What`s your life like here?
It was happy.
S + Was/ Were
What + Be + like
9. Thì quá khứ đơn của động từ To Have (The simple past tense of Have)
- Quá khứ đơn của Have là Had được dùng cho tất cả các ngôi.
- Cách dùng:
+ Dạng khẳng định:
VD: I had a bath yesterday (Hôm qua tôi đã tắm )
+ Dạng khẳng định:
VD: I didn`t have a bad yesterday (Hôm qua tôi không tắm )
+ Dạng nghi vấn:
VD: Did you have a bath yesterday (Hôm qua bạn đã tắm chưa)
Lưu ý: Nếu ở hiện tại người ta dùng động từ Does, Do thì ở quá khứ người ta dùng Did
S + Had
S + Did not + Have
Did + S + Have
10. Dạng quá khứ của động từ có quy tắc (The simple past tense of regular verb)
* Quy tắc:
- Những động từ thường khi chuyển sang quá khứ thì chỉ cần thêm ed vào sau.
VD: Finish- Finished, Open- Opened
- Những động từ tận cùng có e thì thêm d vào sau.
VD: Arrive- Arrived, Type- Typed
- Những động từ tận cùng bằng y thì chuyển sang i và thêm ed.
VD: Study- Studied, Fly- Flied
- Nếu tận cùng là y mà đứng trước y là nguyên âm thì giữ nguyên và chỉ thêm ed
VD: Play- Played, Stay- Stayed
- Tận cùng là một phụ âm, đứng trước là một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm đó lên rồi mới thêm ed
VD: Run- Runned
11. Quá khứ tiếp diễn
(The past continous tense)
Công thức:
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ (ở một thời điểm xác định)
VD: We weren`t learning E at 12.00 yesterday
( Vào lúc 12 giờ hôm qua tôi đang học bài)
- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xảy ra cùng lúc nhưng hành động này xảy ra ngắn hơn, do đó nó thường được để ở thì quá khứ đơn và giữa 2 hành động này người ta dùng WHEN (WHEN có thể được để ở đầu câu hoặc ở giữa 2 mệnh đề (2 hành động)
VD: When I was working in the office, she sang.
(khi tôi đang làm việc trong văn phòng, cô ấy hát)
I was walking to my car when somebody hit me on the head
(Tôi đang đi bộ đến xe của tôi thì có ai đó đánh vào đầu tôi)
S + Was/ Were + Vying
12. Thì Quá khứ của can
(The simple past of CAN)
- Quá khứ của CAN là COULD.
CAN dùng chỉ khả năng làm được một việc gì đó cả về trí tuệ và sức lực
VD: I could swim when I was five (Tôi có thể bơi khi tôi 5 tuổi)
- Cách dùng: Must: phải, cần phải
Need: cần, cần phải
Mustn`t: không được phép
Needn`t: không cần thiết
S + CAN/ COULD + Vngd
S + MUST,NEED/MUSTN"T,NEEDN"T + Vngd
13. SO SáNH (Comparisons)
1. So sánh hơn kém:
a. Với tính từ (adj) ngắn, tính từ (adj) có một vần:
VD: Mr QUY is taller than Mr SON
Mr QUY is shorter than Mr SON
* Chú ý: Khi thêm er vào adj
- Nếu tận cùng là e thì chỉ thêm r
- Nếu adj tận cùng bằng một phụ âm mà trước đó là nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm đó lên rồi mới thêm er
- Nếu tận cùng là y thì đổi y thành i rồi mới thêm er
- Một số trường hợp đặc biệt
Good - Better
Bad - worse
S + BE + adj (er) + than
b. Vối adj dài có 2 vần trở lên:
VD: Mr QUY is less handsome than Mr SON
Mr QUY is more handsome than Mr SON
Chú ý: Một số adj có 2 vần nhưng tận cùng là:
S + Be + More/Less + adj + than
2. So sánh ngang bằng
- Kết hợp cách dùng so sánh bậc 1 của adj với thì hiện tại hoàn thành có ever
S + Be + as + adj(ngắn)/adj(dài) + as
S+Be+the most+adj+S+have+ever+PII
3. So sánh bậc nhất
Là phải so sánh từ 3 người 3 vật trở lên
a. So sánh bậc nhất của adj ngắn:
VD: Mr QUY is the tallest in my class
Chú ý: Khi thêm est vào adj (tương tự như so sánh hơn kém)
- Một số trường hợp đặc biệt
Good - the best
Bad - the worst
b. So sánh bậc nhất của adj dài
Chú ý: Tương tự như so sánh hơn kém
S + Be + the + adj(est)
S + Be + the Most/Least + adj
14. Will and Shall
Will: được dùng để nói về một hành động trong tương lai, một lời hứa, lời đề nghị lịch sự.
- Với Shall: I, WE + Shall + Vngd
- Với Will: He, She, You, it + Will + Vngd
* Người ta có thể dung cấu trúc "Will you.?" khi muốn có một lời yêu cầu lịch sự
VD: Will you bring me some shampoo ?
S + Will + Vngd
15. Các đại từ bất định
16. Cấu trúc Have to (Modal Have to)
- HAVE to nghĩa là "Phải", diễn tả một bổn phận nghĩa vụ
VD: I have to catch the bus to work.
(Tôi phải bắt xe buýt đi làm)
I has to make the tea.
(Anh ấy phải pha trà)
S + Have to/ Has to + Vngd
17. Thì hiện tại hoàn thành với for và since
(The present perfect tense with for and since)
* Hiện tai hoàn thành:
- Dùng để diễn tả một sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
- Nói về khoảng thời gian của sự việc đó kể từ khi bắt đầu cho đến hiện tại.
Since: Từ .. (Thời điểm cụ thể)
For: Khoảng.(Khoảng thời gian)
* Để hỏi cho since, for ta dùng (How long.? (Bao lâu.?))
VD: How long has he studied English?
(Anh ấy học tiếng Anh được bao lâu rồi?)
How long has he loved her?
(Anh ấy yêu cô ấy bao lâu rồi?)
Chú ý: Đối với các động từ: Become (trở thành), Buy (mua), Escape (trốn thoát), Give (đưa), Rob (cướp).ta không dùng hiện tại hoàn thành với since, for vì các hành động này xảy ra và đã chấm dứt ngay sau đó. Ta có thể dùng quá khứ đơn với ago hoặc các trạng từ chỉ thời gian để trả lời.
Và câu để hỏi bắt đầu bằng "When."
VD: When did he rob a bank ?
(Anh ấy đã cướp nhà băng khi nào ?)
He robber a bank in 1980 (20 year ago)
(Anh ấy đã cướp nhà băng năm 1980 (20 năm rồi))
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hà Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)