Ngữ pháp TA 9

Chia sẻ bởi Lê Phi Phi | Ngày 19/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Ngữ pháp TA 9 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

PHÁP TIẾNG ANH THCS

Cách thành lập danh từ số nhiều
1. Thông thường thêm “s” vào sau danh từ số ít ta được danh từ số nhiều
Ex: a pen ( pens
2. Những trường hợp đặc biệt:
a) Thêm “es” vào sau danh từ số ít có tận cùng là: s,z ch, sh, x, o
ex : a watch( watches
a box ( boxes
* Những từ thuộc ngữ tộc Hila theo quy luật chung chỉ thêm “s”
Stomach( stomachs Piano( pianos Photo( photos
Radio( radios Kilo( kilos
b)Đổi “y” thành “ies” Khi danh từ số ít có tận cùng là “y”và trước “y” là một phụ âm,
a baby( babies
* Nhưng “a play( plays” vì trước “y” là một nguyên âm
c) Đổi “ f, fe” thành “ves” khi danh từ số ít có tận cùng là “f, fe”
a knife( knives a leaf( leaves a scalf( scalves
* Nhưng những từ sau chỉ thêm “s”
Roof, cliff, handkerchief, belief, chief, dwaf…
d) Danh từ bất qui tắc child children man men woman women
loose lice (rận) person people ox oxen
sheep sheep mouse mice foot feet
deer deer means means salmon salmon(cá thu)
tooth teeth grouse grouse (gà rừng)
Những danh từ chỉ dân tộc tận cùng là: “ch, ish, ese, ss” sẽ không thay đổi ở hình thức số nhiều
A Vietnamese the Vietnamese
A Swiss the Swiss
3. Cách phát âm /-s/, /z/ hoặc /iz/ ở danh từ số nhiều hoặc động từ ở ngôi thứ 3 số ít
a) /-s/ khi trước nó là một trong các âm /k,p,t,f/
b) /-iz/ khi trước nó là một trong các âm /s,z/ hoặc các chữ sau : ce, se, sh, ch, ge

Cách dùng mạo từ a, an, the
1) Mạo từ không xác định a/ an được dùng trước những danh từ đếm được số ít
A teach, an engineer, an eraser….
“An” dùng trước danh từ số ít bất đầu bằng một trong những nguyên âm “a, e , i, o, u”
2) Mạo từ xác định”the” được dùng trước danh từ đã được nhắc đến
* Những trường hợp bắt buộc phải dùng “the”
a) Danh từ đã được nói tới hoặc được đề cập tới trước
Ex: I have two children. The boy is 10 and the girl is 5
b)Danh từ có bổ túc từ là một danh từ khác
Ex: The house of my parents (Bổ túc từ)
c) Đứng trước đại từ quan hệ được hiểu ngầm
Ex: The book I have give you is expensive
d) Danh từ chỉ vật duy nhất
The Sun the earth the moon
d) Trước hình thức so sánh nhất, so sánh kép
Nam is the best student in our class
The more you rest, the better you feel ( càng…. càng…)
e) Danh từ cụ thể số ít, đại diện cho cả loài
The dog is a faithful animal
f) danh từ chỉ người của một nước
The Vietnamese work very hard
g) Trong các cụm từ
In the morning, In the afternoon, In the evening
By the way, tell the true…..
3) Những trường hợp không dùng “the”
a) trước “next, last”
b) Sau “whose” và sau dấu sở hữu cách - ‘s
c)Trước danh từ chỉ ngày, tháng, mùa
in Spring, in summer, in autumn, in winter
d) Trước danh từ chỉ các môn thể thao, giải trí, khoa học nghệ thuật
I like music
Football is the popular sport
e) Trước danh từ trừu tượng
Education is necessary for all people
f) trước danh từ chỉ chất liệu, màu sắc
This table is made of wood
g) trước tước hiệu có tên riêng theo sau
Doctor Sowanso
h) trong các cụm từ
go to school, go to work, go home

Giới từ
1. for: để cho, đối với
A reason for…..; be late for….; have something for (meal);
go for a (walk, swim, drink, picnic) Be sorry fo...; thank
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Phi Phi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)