Ngữ pháp quan trọng

Chia sẻ bởi Hoàng Hồng Nhung | Ngày 11/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: ngữ pháp quan trọng thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

A)cách chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp

1). Direct speech (lời nói trực tiếp) là lời nói của người nào đc thuật lại đúng nguyên văn và đc đứng giữa hai dấu kép. 2) Indirect speec(lời nói gián tiếp) là lời nói của người nào đc thuật lại theo ý của người tường thuật nhưng ý nghĩa của câu hôk thay đổi. 3)_ Động từ tường thuật a/. say: thường đc dùng trong lời nói trực tiếp, nếu có tân ngữ đi sau fải thêm giới từ "to" b/. Tell: thường đc dùng trong lời nói gián tiếp, nếu có tân ngữ đi sau thì hôk cần giới từ 4)_Các chuyển đổi từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp:Để chuyển đổi thì chúng ta cần tuân theo 3 quy tắc: a/. Đổi ngôi: + Ngôi thứ nhất => ngôi của chủ ngữ trong mệnh đề tường thuât. + Ngôi thứ hai: thông thường => ngôi thứ 3 or theo ngôi of tân ngữ trong mệnh đề tường thuât. + Ngôi thứ 3 hôk đổi b/. Dổi thì: Đổi theo nguyên tắc lùi về một thì
1. Thì -> Thì quá 2. Thì -> Thì quá 3. Thì quá -> Thì quá hồn thành 4. Thì hồn thanh-> Thì quá hồn thành 5. Will, Can, May-> Would, Could, Might Must, Have to-> Had to Một số đt: should, had better, ought to, must thì hôk đội* Những trường hợp hôk đổi thì: + Khi ĐT tường thuật ở thì HTĐ, TLĐ, HTHT. + Khi trong mệnh đề trực tiếp: diễn tả một chân lý, một sự thực hiển nhiên, một định luật khoa hoc. + Nội dung trong mệnh đề trực tiếp diễn tả sự việc vừa mới xảy ra, vừa mới nói c/. Đổi từ, cụm từ chỉ thời gian: Now-> Then Ago-> Before Today-> That day Tonight-> that day Tomorrow-> The following( day/ the next day........) Next( day, month....)-> The following( day, the next month.....) yesterday-> the day before Last( week, night.....)->The (week, night....) before/ The previous( week, night...) This-> that These-> Those Here-> There 5)các dạng đặt biệt
a)Lời nói trực tiếp là câu yêu cầu, mệnh lệnh: --> S+ asked+O + to_V/ not to V b)Câu hỏi yes /no--> S+ aske/ waned to know+O+if/where+S _ V " Do/tobe + S + V/N?" (người hỏi) asked? => A asked B if/ whether+clause( đã lùi thì) Ex: " Do you like apple?"Hien asked => Hien asked me if/ whether i liked apple c)Câu hỏi Wh_ : S+ aske/ wanted to know+O +Wh_+S_V A asked B+(từ để hỏi như: where, how, what.....)+ clause( đã lùi thì) Ex: " Where do you live?" Linh asked me => Linh asked me where i lived d)I+(trợ đong từ hoặc ĐT tobe)+V/ N, ( người nói) said => người nói said that she/he+(trợ ĐT hoặc ĐT tobe ở dang quá khứ)+ V/ N Ex: I don`t like him Ngoc said => Ngoc said that she didn`t like him
B)Câu bị động (Passive Voices)
1. Định nghĩa: Bị (Thụ) động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.
Ví dụ: 1. Chinese is learnt at school by her. 2. A book was bought by her. Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object) Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs) 2. Qui tắc Câu bị động:
a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (PP). b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ "BY"
Active : Subject - Transitive Verb – Object Passive : Subject - Be+ Past Participle - BY + Object
Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active) Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)  
3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Hồng Nhung
Dung lượng: 62,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)