NGỮ PHÁP ENGLISH 9
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Phương Giang |
Ngày 11/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: NGỮ PHÁP ENGLISH 9 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP ANH 9
1/- Câu ước ở hiện tại (Present wish)
S + wish + (that) + S + V (simple past)
Note: động từ tobe chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi
Ex: I wish I knew how to fly an airplane.
I wish I had a lot of friends at school.
He wish he were a pilot.
2/- Câu ước ở quá khứ (Past wish)
S + wish + (that) + S + past perfect + PP
could have + PP
Ex: I wish I had gone to the theater with you last night.
I wish that we could have been at your house last night.
3/- Câu ước ở tương lai (future wish)
S + wish + (that) + S + could/would + V
Were + V_ing
Ex: We wish that you could come to the party tonight
I wish you would stop saying that.
She wishes that she were coming with us.
II.
1/- Mệnh đề trạng ngữ dùng với “SO”: vì vậy, do đó
Ex: Hoa worked hard, so she passed her exam.
It was hot, so I turned on the air conditioner.
2/- Mệnh đề trạng ngữ dùng với “so/such...that”: ...đến nỗi mà...
a/- So + adj/adv + that
Ex: Jim is so intelligent that he always understands what I say.
They sing so beautifully that everyone wants to listen them.
b/- Such + noun + that
Ex: She is such a good student that all the teachers like her.
They are such beautiful pictures that I want to buy them all.
3/- Mệnh đề trạng ngữ dùng với “so much/many/few/little + noun + that”
a/- So much/little + uncountable noun + that: nhiều/ít ...đến nỗi mà...
Ex: I have so much money that I don’t know what to do with it.
There is so little water that I can’t take a tablet
b/- So many/few + plural countable noun + that: nhiều/ít...đến nỗi mà...
Ex: There are so many students that I can’t count them all
She has so few relatives that she doesn’t have anyone to ask for help
III.
Câu điều kiện là câu gồm có 2 phần: Một phần nêu lên điều kện của hành động (gọi mệnh đề phụ - if clause) và một phần nêu lên kết quả của hành động (gọi là mệnh chính – main clause)
Cách dùng (Use): Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
2. Hình thức (Form)
IF CLAUSE
MAIN CLAUSE
- Present tenses (tobe, simple, perfect, continuous)
- Simple Future
- Imperative forms
- Modal verbs (in present)
Chú thích:
- Ở mệnh đề If-clause động từ dùng ở thì hiện tại (tobe, hiện tại đơn, hoàn thành, tiếp diễn)
- Động từ ở mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn, câu mệnh lệnh, các động từ khiếm khuyết ở hiện tại (can, must, have to, need, should)
Ex: If it rains tomorrow, we will stay at home.
If the baby is sleeping, don’t make noise.
If he has enough money, he can buy that house.
IV.
1/- Cách chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp đối với câu hỏi có từ hỏi:
- Viết lại mệnh đề chính (mệnh đề nằm ngoài dấu ngoặc kép)
- Thay đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ tân ngữ, tính từ sở hữu cho phù hợp.
- Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn cho phù hợp.
- Thêm từ hỏi (wh-word) ngay sau mệnh đề chính. Lúc này từ hỏi trở thành liên từ chứ không phải là từ hỏi.
- Bỏ dấu hỏi ở mệnh đề phụ và đổi trật tự từ của câu hỏi sang trật tự từ của câu kể
- Nếu động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ, thì khi chuyển sang lời nói gián tiếp động từ ở mệnh đề phụ (mệnh đề nằm trong dấu ngoặc kép) phải thay đổi.
2/- Bảng thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và thì (tenses) của động từ
(xem phần Reported Speech 2 ở lớp 8)
Ex: - “Who has been using my computer?” my father said.
My father asked who had been using his computer.
– She asked “Where are you going for your summer holiday?
She asked where I was going
1/- Câu ước ở hiện tại (Present wish)
S + wish + (that) + S + V (simple past)
Note: động từ tobe chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi
Ex: I wish I knew how to fly an airplane.
I wish I had a lot of friends at school.
He wish he were a pilot.
2/- Câu ước ở quá khứ (Past wish)
S + wish + (that) + S + past perfect + PP
could have + PP
Ex: I wish I had gone to the theater with you last night.
I wish that we could have been at your house last night.
3/- Câu ước ở tương lai (future wish)
S + wish + (that) + S + could/would + V
Were + V_ing
Ex: We wish that you could come to the party tonight
I wish you would stop saying that.
She wishes that she were coming with us.
II.
1/- Mệnh đề trạng ngữ dùng với “SO”: vì vậy, do đó
Ex: Hoa worked hard, so she passed her exam.
It was hot, so I turned on the air conditioner.
2/- Mệnh đề trạng ngữ dùng với “so/such...that”: ...đến nỗi mà...
a/- So + adj/adv + that
Ex: Jim is so intelligent that he always understands what I say.
They sing so beautifully that everyone wants to listen them.
b/- Such + noun + that
Ex: She is such a good student that all the teachers like her.
They are such beautiful pictures that I want to buy them all.
3/- Mệnh đề trạng ngữ dùng với “so much/many/few/little + noun + that”
a/- So much/little + uncountable noun + that: nhiều/ít ...đến nỗi mà...
Ex: I have so much money that I don’t know what to do with it.
There is so little water that I can’t take a tablet
b/- So many/few + plural countable noun + that: nhiều/ít...đến nỗi mà...
Ex: There are so many students that I can’t count them all
She has so few relatives that she doesn’t have anyone to ask for help
III.
Câu điều kiện là câu gồm có 2 phần: Một phần nêu lên điều kện của hành động (gọi mệnh đề phụ - if clause) và một phần nêu lên kết quả của hành động (gọi là mệnh chính – main clause)
Cách dùng (Use): Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
2. Hình thức (Form)
IF CLAUSE
MAIN CLAUSE
- Present tenses (tobe, simple, perfect, continuous)
- Simple Future
- Imperative forms
- Modal verbs (in present)
Chú thích:
- Ở mệnh đề If-clause động từ dùng ở thì hiện tại (tobe, hiện tại đơn, hoàn thành, tiếp diễn)
- Động từ ở mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn, câu mệnh lệnh, các động từ khiếm khuyết ở hiện tại (can, must, have to, need, should)
Ex: If it rains tomorrow, we will stay at home.
If the baby is sleeping, don’t make noise.
If he has enough money, he can buy that house.
IV.
1/- Cách chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp đối với câu hỏi có từ hỏi:
- Viết lại mệnh đề chính (mệnh đề nằm ngoài dấu ngoặc kép)
- Thay đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ tân ngữ, tính từ sở hữu cho phù hợp.
- Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn cho phù hợp.
- Thêm từ hỏi (wh-word) ngay sau mệnh đề chính. Lúc này từ hỏi trở thành liên từ chứ không phải là từ hỏi.
- Bỏ dấu hỏi ở mệnh đề phụ và đổi trật tự từ của câu hỏi sang trật tự từ của câu kể
- Nếu động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ, thì khi chuyển sang lời nói gián tiếp động từ ở mệnh đề phụ (mệnh đề nằm trong dấu ngoặc kép) phải thay đổi.
2/- Bảng thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và thì (tenses) của động từ
(xem phần Reported Speech 2 ở lớp 8)
Ex: - “Who has been using my computer?” my father said.
My father asked who had been using his computer.
– She asked “Where are you going for your summer holiday?
She asked where I was going
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Phương Giang
Dung lượng: 138,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)