Ngữ pháp+Bài tập giữa HKII

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Triển | Ngày 20/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Ngữ pháp+Bài tập giữa HKII thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

ôn tập giữa học kì II
I. Ngữ pháp :
1. Tính từ và Trạng từ :
1.1 Tính từ (adj) :
a. Khái niệm :
- là 1 từ hay 1 cụm từ bổ nghĩa cho 1 danh từ hay đại từ
- Tính từ không có số nhiều trừ Tính từ chỉ định : This / That
b. Vị trí :
- Tính từ bổ nghĩa cho N và đứng trước N
- Tính từ đứng sau động từ “tobe” và các động từ liên kết : become , get , feel , look , seem , sound , smell grow , taste , appear……
- Có thể đứng sau các đại từ bất định : something , everything , someone , nothing…..
Vd : I have something interesting to tell you
c. Cấu trúc liên quan :
* S + tobe + adj + to + V(inf)
* S + tobe + adj + that + mệnh đề
1.2 Trạng từ ( adv ) :
a. Khái niệm và cách dùng :
- là cụm từ bổ nghĩa cho động từ thường , tính từ hay 1 trạng từ khác
b. Cách thành lập trạng từ :
- Thông thường ta chỉ việc thêm đuôi LY vào đằng sau tính từ
- Tính từ tận cùng là Y , trước Y là 1 phụ âm : đổi Y thành I rồi thêm LY
- Tính từ tận cùng là : BLE hay PLE : ta chỉ việc thay E bằng Y
* Chú ý :
- Một số Adj và Adv có dạng giống nhau : hard , fast , early , late , ..
1.3 Dạng viết lại câu liên quan đến adj và adv :
S + V(chia ) + adv…….

S + tobe + a/an + adj + N
( Chú ý : V + er / or / ist = N )
2. Câu điều kiện :
2.1 Câu điều kiện loại 0 :
- Dùng để diễn tả những sự việc mang tính hệ quả
If + S + V(s/es) , S + ĐTKT + V(inf)
2.2 Câu điều kiện loại 1 :
- Dùng để diễn tả những giả định có thể xảy ra trong tương lai
If + S + V(s/es) , S + will + V(inf)
2.3 Câu điều kiện loại 2 :
- Dùng để diễn tả những giả định không thể xảy ra ở hiện tại
If + S + V(past) , S + would/could + V(inf)
( Với Tobe : If + S + were + ….. , S + would/could + V(inf)
2.4 C âu đi ều ki ện lo ại 3 :
- Diễn tả những giả định không thể xảy ra trong quá khứ
- Dấu hi ệu : Trong câu thường xuất hiện dấu hiệu của thì quá khứ đơn
If + S + had + V(ed/3) , S + would have + V(ed/3)
3. Mệnh đề quan hệ
4. Conectives :
+ And : và…………. Dùng để bổ sung thêm thông tin
+ but : nhưng……….nối hai ý tương phản nhau
+ or : hoặc , hay………Diễn tả sự lựa chọn
+ so : vì thế , do đó……..diễn tả hậu quả
+ therefore = so
+ however : tuy nhiên…….diễn tả sự tương phản , đồng nghĩa với but nhưng luôn nối liền 2 mệnh đề
5 .Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân :
- Thường dùng : because , since , as
- Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân có thể được rút gọn thành cụm từ chỉ nguyên nhân
* Các trường hợp được rút gọn : ( thường dùng trong dạng viết lại câu )
- Trường hợp 1 :
Câu cho sẵn : ………….because + ĐTNX + tobe + adj

Câu viết lại : …………..because of + TTSH + N
- Trường hợp 2 :
Câu cho sẵn :……………because + N + tobe + adj

Câu viết lại : …………….because of + the + adj + N
- Trường hợp 3 : ( Chỉ được rút gọn khi hai S giống nhau )
Câu cho sẵn : …………….because + S + V + O…

Câu viết lại : …………....because of + V(ing) + O
due to
6. Mệnh đề chỉ nhượng bộ :
- Gồm : though ,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Triển
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)