Ngữ pháp bài 4

Chia sẻ bởi Đặng Thị Thư | Ngày 19/10/2018 | 104

Chia sẻ tài liệu: Ngữ pháp bài 4 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

GRAMMAR IN UNIT 4
MODAL VERBS WITH "IF” (ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI DÙNG VỚI "IF”)
if + present tense, modal + verb
* Động từ tình thái (modals) must, can, could, may, might, ought to, have to, should,...có thể được dùng trong cấu điều kiện if để diễn đạt một điều gì đó chắc chắn hoặc có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If you haven`t got a television, you can`t watch it, can you? 
(Nếu bạn không có tivi, thì bạn không thể xem truyền hình dược, đúng không?)
If Tom jogs regularly, he might lose weight 
(Nếu Tom chạy bộ thường xuyên, anh ấy có thể sẽ giảm cân.)
She may accept your offer if you ask her. 
(Cô ấy có thể chấp nhận nếu bạn hỏi cô ấy.)
* Động từ tình thái cũng có thể được dùng với if để khuyên ai đó nên hành động như thế nào nếu muốn làm một điều gì đó.
Ví dụ:
If you want to drive a car, you must have a driving license. 
(Nếu hạn muốn lái xe, bạn phải có bằng lái xe.)
If you want to get good grades, you must study hard. 
(Nếu muốn đạt điếm cao thì bạn phài học chăm.)
If Henry is going to a job interview, he should wear a tie. 
(Nếu Henry đi phỏng vấn xin việc thì anh ấy nên thắt cravat.)
* Lưu ý: Theo sau động từ tình thái là động từ nguyên mẫu không “to” (infinitive without to).
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.
Ví dụ:
If I see her, I will give (give) her a lift.
If you go by bicycle, it might take (might/take) a long time.
The chair will collapse if you(stand)………………………………………. on it.
If the little boy (eat)……………………………………….. all that he will be ill.
If I find your papers, I (telephone)…………………………………………. you.
What will happend if her parachute (not open)…………………………………..?
If he (need)…………………………………… a television, he can borrow mine.
You (have to/get)……………………….. up at 6 everyday if you want to join us.
You (ought to/wait)……………………………………….if you want to see him.
If we want to have a good flavour, we (must/cook)…………………… it in butter.
If you write the message in French, I (can/understand)………………………… it.
You (need to/change)……………………. the background color if the words are blue.

STATEMENTS IN REPORTED SPEECH (CÂU TRẦN THUẬT TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP)
Lời nói gián tiếp (reported speech) là lời nói tường thuật lại ý cùa người nói (không cần phải dùng đúng những từ của người nói).
Ví dụ:
Tom said, ‘I’m feeling ill’. (Tom đã nói “Tôi cảm thấy mệt”.)
=> Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) anh ấy thấy khó chịu.)
Muốn đổi một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, ta phải:
1. Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell; say (that); say to somebody (that); tell somebody (that).
2. Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính.
Ví dụ:
Bill said, ‘I’m having a party at my flat.`
=> Bill said (that) he was having a party at his flat (Bill nói rằng anh ấy sẽ tổ chức một buổi tiệc tại căn hộ của mình.)
*Lưu ý: Khi tường thuật lại lời nói của chính mình thì đại từ và tính từ sở hữu không thay đổi.
Ví dụ:
I said, ‘I like my new house’
=> I said (that) I liked my new house. (Tôi nói rằng tôi thích ngôi nhà mới của tôi.)
3. Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.
This
=>
That

These
=>
those

Here
=>
There

Now
=>
Then

Today
=>
That day

Tonight
=>
That night

Yesterday 
=>
The day before; the previous day

The day before yesterday
=>
Two days before

Tomorow
=>
The day after, the next/following day

The day before tomorow
=>
Two days after

Ago
=>
Before

This week
=>
That week

Last week
=>
The week before, the previous week


4. Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.
 
Direct Speech

Reported
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thị Thư
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)