Ngữ pháp bài 13 (tt)
Chia sẻ bởi Phạm Thị Gấmnhung |
Ngày 18/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Ngữ pháp bài 13 (tt) thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
GRAMMAR OF UNIT 13
III/ MODEL VERBS:
Can/ could; may/ might; shall/ should; will/ would; must; ought to; need.
1. Đặc điểm chung của động từ khuyết khuyết:
- Động từ đứng sau động từ khuyết khuyến phải là động từ nguyên thể.
EX:
I can play football.
You should stay at home.
- Chỉ có nhiều nhất 2 thì : thì hiện tại và thì quá khứ đơn.
● Dang khẳng định:
S + model verb + V inf + obj/ adv
● Dạng nghi vấn:
(Từ để hỏi) + model verb + Vinf + Obj / adv?
EX:
Can you sing a song?
● Dạng phủ định:
S + model verb + not + Vinf + Obj / adv.
EX:
They must not go out at night.
2. Cách dùng:
- Được dùng để diễn tả lời khuyên
- Should và ought to diễn tả lời khuyên mang tính chủ quan (chúng ta nghĩ nó đúng hoặc tốt -> nên làm)
EX:
We should go to the class on time.
- Must diễn tả lời khuyên mạnh mẽ và cương quyết hơn.
EX:
The doctor says that you must take a rest.
- Must và have to : đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion).
Tuy nhiên Must mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi have to mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài ( external circumstances).
Note:
Must not = mustn`t: chỉ sự ngăn cấm.
EX:
You mustn`t tell lies.
- Động từ need:
Động từ need có 2 loại :
● Động từ thường
● Động từ model verb
Note:
Khi độ từ khuyến khuyến need chỉ có hình thức hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết lkhuyến.
Động từ khuyết khuyến need không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn.
Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với 1 từ ngữ phủ định.
IV NỘI ĐỘNG TỪ VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ:
1. Ngoại động từ
- Ngoại động từ diễn tả hành động trực tiếp tác động lên người hoặc vật. Nó luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một đại (danh) từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu
Ex:
The cat killed the mouse. (Con mèo đã giết con chuột).
- Danh từ theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp. (Trong ví dụ trên mouse là tân ngữ trực tiếp của killed).
2. Nội động từ
- Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện nó.
EX:
He walks. (Anh ấy đi bộ).
( Anh ấy tự đi chứ không phải do người/ vật khác tác động.
Birds fly. (Chim bay).
( Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người/vật tác động.
- Nội động từ không cần tân ngữ trực tiếp đi theo. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm này sẽ đóng vai trò là trạng ngữ chứ không phải tân ngữ trực tiếp.
EX:
She walks in the garden. (Cô ấy đi bộ trong vườn).
Birds fly in the sky.(Chim bay trên bầu trời).
3. Sự phân chia giữa ngoại động từ và nội động từ chỉ là tương đối. Một số động từ vừa có thể là nội động từ lại vừa có thể là ngoại động từ, nghĩa của chúng có thể thay đổi.
EX:
Ngoại động từ
Nội động từ
She opened the door. (Cô ấy mở cửa)
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại).
He rings the bells. (Ông ấy rung chuông).
The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc).
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h).
I lit the fire. (Tôi đốt lửa).
They grow flowers in the garden. (Họ trồng hoa trong vườn).
Mary boiled the water for the tea. (Mary đun sôi nước để pha trà).
The door opened. (Cửa mở).
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại).
The bell rings. (Chuông reo).
The glass broke. (Cốc bị vỡ).
His lecture bagan at 8 pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối).
The fire lit quickly. (Lửa cháy nhanh).
Flowers grow in their garden. (Hoa mọc ở trong vườn).
Water boils at 100 degree. (Nước sôi ở 100 độ C).
NOTE:
-
III/ MODEL VERBS:
Can/ could; may/ might; shall/ should; will/ would; must; ought to; need.
1. Đặc điểm chung của động từ khuyết khuyết:
- Động từ đứng sau động từ khuyết khuyến phải là động từ nguyên thể.
EX:
I can play football.
You should stay at home.
- Chỉ có nhiều nhất 2 thì : thì hiện tại và thì quá khứ đơn.
● Dang khẳng định:
S + model verb + V inf + obj/ adv
● Dạng nghi vấn:
(Từ để hỏi) + model verb + Vinf + Obj / adv?
EX:
Can you sing a song?
● Dạng phủ định:
S + model verb + not + Vinf + Obj / adv.
EX:
They must not go out at night.
2. Cách dùng:
- Được dùng để diễn tả lời khuyên
- Should và ought to diễn tả lời khuyên mang tính chủ quan (chúng ta nghĩ nó đúng hoặc tốt -> nên làm)
EX:
We should go to the class on time.
- Must diễn tả lời khuyên mạnh mẽ và cương quyết hơn.
EX:
The doctor says that you must take a rest.
- Must và have to : đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion).
Tuy nhiên Must mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi have to mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài ( external circumstances).
Note:
Must not = mustn`t: chỉ sự ngăn cấm.
EX:
You mustn`t tell lies.
- Động từ need:
Động từ need có 2 loại :
● Động từ thường
● Động từ model verb
Note:
Khi độ từ khuyến khuyến need chỉ có hình thức hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết lkhuyến.
Động từ khuyết khuyến need không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn.
Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với 1 từ ngữ phủ định.
IV NỘI ĐỘNG TỪ VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ:
1. Ngoại động từ
- Ngoại động từ diễn tả hành động trực tiếp tác động lên người hoặc vật. Nó luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một đại (danh) từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu
Ex:
The cat killed the mouse. (Con mèo đã giết con chuột).
- Danh từ theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp. (Trong ví dụ trên mouse là tân ngữ trực tiếp của killed).
2. Nội động từ
- Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện nó.
EX:
He walks. (Anh ấy đi bộ).
( Anh ấy tự đi chứ không phải do người/ vật khác tác động.
Birds fly. (Chim bay).
( Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người/vật tác động.
- Nội động từ không cần tân ngữ trực tiếp đi theo. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm này sẽ đóng vai trò là trạng ngữ chứ không phải tân ngữ trực tiếp.
EX:
She walks in the garden. (Cô ấy đi bộ trong vườn).
Birds fly in the sky.(Chim bay trên bầu trời).
3. Sự phân chia giữa ngoại động từ và nội động từ chỉ là tương đối. Một số động từ vừa có thể là nội động từ lại vừa có thể là ngoại động từ, nghĩa của chúng có thể thay đổi.
EX:
Ngoại động từ
Nội động từ
She opened the door. (Cô ấy mở cửa)
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại).
He rings the bells. (Ông ấy rung chuông).
The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc).
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h).
I lit the fire. (Tôi đốt lửa).
They grow flowers in the garden. (Họ trồng hoa trong vườn).
Mary boiled the water for the tea. (Mary đun sôi nước để pha trà).
The door opened. (Cửa mở).
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại).
The bell rings. (Chuông reo).
The glass broke. (Cốc bị vỡ).
His lecture bagan at 8 pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối).
The fire lit quickly. (Lửa cháy nhanh).
Flowers grow in their garden. (Hoa mọc ở trong vườn).
Water boils at 100 degree. (Nước sôi ở 100 độ C).
NOTE:
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Gấmnhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)