Ngữ pháp bài 13
Chia sẻ bởi Phạm Thị Gấmnhung |
Ngày 18/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Ngữ pháp bài 13 thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
GRAMMAR OF UNIT 13
ACTIVITIES
I/ ADJECTIVES:
1. Định nghĩa:
Tính từ là từ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Tính từ dùng để miêu tả, đưa thêm thông tin nhằm xác định rõ những đặc điểm của đối tượng được nói đến (người, sự vật, sự việc).
EX:
She is a beautiful girl
It is an interesting flim.
2. Phân loại: có 2 loại tính từ chính.
a. Tính từ miêu tả:
Tính từ miêu tả gồm có màu sắc, kích cỡ, hình dáng, độ tuổi, nguồn gốc, tính chất của người, sự vật, sự việc.(red, big, roung, new, ugly……)
b. Tính từ chỉ định ( hạn định) :
Là những tính từ đưa tjêm thông tin giúp phân biệt đối tượng này với đối tượng kia (this, that, these, those….)
3. Vị trí:
- Tính từ thường đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa.
EX:
I like this new book
- Tính từ đứng sau đại từ bất định mà nó bổ nghĩa.
EX:
I`d like something small
- Tính từ có thể đứng sau động từ liên kết như:
Be, become, feel, sound (nghe có vẻ), smell, look, get ( trở nên), taste (có vị), appear (có vẻ), seem (dường như), grow ( trở nên).
EX:
It sounds good ( Điều đó nghe cò vẻ tốt đấy).
Note: Chú ý:
Tính từ không thay đổi trừ tính từ chỉ định thay đổi từ số ít sang số nhiều.
This -> these
That ->those
EX:
This book is mine
These books are mine.
II/ ADVERBS
1.Định nghĩa:
Trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay trạng từ khác.
EX:
They move quickly . Bổ nghĩa cho động từ.
They move very quickly. Bổ nghĩa cho trạng từ khác.
My sister is very cute. Bổ nghĩa cho tính từ.
2. Phân loại:
a.Trạng từ chỉ cách thức:
EX:
Calm -> calmly
Active -> avtively.
b.Trạng từ chỉ thời gian
EX:
After (sau đó, khi đó)
Immediately (tức khắc).
Once (một khi).
Soon (chẳng bao lâu)
Today ( hôm nay)
Tonight ( tối nay)
Last night (tối hôm qua)
Before (trước khi)
Lately (mới đây)
Presently (lúc này)
Still ( vẫn còn)
Tomorrow ( ngày mai)
Yesterday ( hôm qua).
3. Vị trí
- Trạng từ chỉ sự thường xuyên đứng trước động từ chính và sau động từ “tobe”.
EX:
I often stay up late
He is sometimes late for work
Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau nội động từ.
EX:
She smiles warmly (nồng hậu).
Trạng từ chí cách thức thường đứng sau bổ ngữ trực tiếp cho ngoại động từ.
EX:
Can you give it directly to me?
Trạng từ “ well” và “ badly” dùng để đánh giá 1 hoạt động thường đứng cuối câu.
EX:
They did it well
Trạng từ chì cách thức cũng có thể đứng giữa chủ ngữ và động từ để nhấn mạnh chủ ngữ.
EX:
She angrily closes the door.
Cô ấy tức giận đóng sầm cửa lại.
Dạng của trạng từ chỉ cách thức:
● Cách thêm “ly”:
+ Thông thường chúng ta thêm “ ly” vào sau tính từ.
EX: bad -> badly
Safe -> safely
+ Đối với tính từ tận cùng bằng đuôi “y” và đằng trước “ y” là một phụ âm thì ta chuyển “y” thành “i” rồi cộng với đuôi “ly”.
EX: happy -> happily
Cosy -> cosily
+ Đối với tính từ tận cùng bằng đuôi “ble” hoặc “ple” thì ta bỏ “ e” và thêm “ly”.
EX: Capable -> capably
Simple -> simply.
Note : chú ý
ADJ ADV
Good well
Hard hard
Fast fast
Late late (muộn).
ACTIVITIES
I/ ADJECTIVES:
1. Định nghĩa:
Tính từ là từ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Tính từ dùng để miêu tả, đưa thêm thông tin nhằm xác định rõ những đặc điểm của đối tượng được nói đến (người, sự vật, sự việc).
EX:
She is a beautiful girl
It is an interesting flim.
2. Phân loại: có 2 loại tính từ chính.
a. Tính từ miêu tả:
Tính từ miêu tả gồm có màu sắc, kích cỡ, hình dáng, độ tuổi, nguồn gốc, tính chất của người, sự vật, sự việc.(red, big, roung, new, ugly……)
b. Tính từ chỉ định ( hạn định) :
Là những tính từ đưa tjêm thông tin giúp phân biệt đối tượng này với đối tượng kia (this, that, these, those….)
3. Vị trí:
- Tính từ thường đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa.
EX:
I like this new book
- Tính từ đứng sau đại từ bất định mà nó bổ nghĩa.
EX:
I`d like something small
- Tính từ có thể đứng sau động từ liên kết như:
Be, become, feel, sound (nghe có vẻ), smell, look, get ( trở nên), taste (có vị), appear (có vẻ), seem (dường như), grow ( trở nên).
EX:
It sounds good ( Điều đó nghe cò vẻ tốt đấy).
Note: Chú ý:
Tính từ không thay đổi trừ tính từ chỉ định thay đổi từ số ít sang số nhiều.
This -> these
That ->those
EX:
This book is mine
These books are mine.
II/ ADVERBS
1.Định nghĩa:
Trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay trạng từ khác.
EX:
They move quickly . Bổ nghĩa cho động từ.
They move very quickly. Bổ nghĩa cho trạng từ khác.
My sister is very cute. Bổ nghĩa cho tính từ.
2. Phân loại:
a.Trạng từ chỉ cách thức:
EX:
Calm -> calmly
Active -> avtively.
b.Trạng từ chỉ thời gian
EX:
After (sau đó, khi đó)
Immediately (tức khắc).
Once (một khi).
Soon (chẳng bao lâu)
Today ( hôm nay)
Tonight ( tối nay)
Last night (tối hôm qua)
Before (trước khi)
Lately (mới đây)
Presently (lúc này)
Still ( vẫn còn)
Tomorrow ( ngày mai)
Yesterday ( hôm qua).
3. Vị trí
- Trạng từ chỉ sự thường xuyên đứng trước động từ chính và sau động từ “tobe”.
EX:
I often stay up late
He is sometimes late for work
Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau nội động từ.
EX:
She smiles warmly (nồng hậu).
Trạng từ chí cách thức thường đứng sau bổ ngữ trực tiếp cho ngoại động từ.
EX:
Can you give it directly to me?
Trạng từ “ well” và “ badly” dùng để đánh giá 1 hoạt động thường đứng cuối câu.
EX:
They did it well
Trạng từ chì cách thức cũng có thể đứng giữa chủ ngữ và động từ để nhấn mạnh chủ ngữ.
EX:
She angrily closes the door.
Cô ấy tức giận đóng sầm cửa lại.
Dạng của trạng từ chỉ cách thức:
● Cách thêm “ly”:
+ Thông thường chúng ta thêm “ ly” vào sau tính từ.
EX: bad -> badly
Safe -> safely
+ Đối với tính từ tận cùng bằng đuôi “y” và đằng trước “ y” là một phụ âm thì ta chuyển “y” thành “i” rồi cộng với đuôi “ly”.
EX: happy -> happily
Cosy -> cosily
+ Đối với tính từ tận cùng bằng đuôi “ble” hoặc “ple” thì ta bỏ “ e” và thêm “ly”.
EX: Capable -> capably
Simple -> simply.
Note : chú ý
ADJ ADV
Good well
Hard hard
Fast fast
Late late (muộn).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Gấmnhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)