Ngữ pháp Anh 9 HK 2
Chia sẻ bởi thành quang huy |
Ngày 19/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: ngữ pháp Anh 9 HK 2 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Unit 6 : THE ENVIRONMENT
(Môi trường)
CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)
( Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề: mệnh đề chính (main clause) chỉ kết quả và mệnh đề If (If-clause) chỉ điều kiện.
( Có 3 loại câu điều kiện chính:
Điều kiện có thật (real condition)
Điều kiện không có thật trong hiện tại (unreal condition in the present)
Điều kiện không có thật trong quá khứ (unreal condition in the past)
( Trong bài này chúng ta học về điều kiện loại 1: điều kiện có thật (real condition)
Điều kiện có thật (real condition) là điều kiện có thể thực hiện hoặc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai vì hành động trong mệnh đề If hoàn toàn có thể xảy ra.
If-clause
Main clause
Present Simple
Future simple (will + bare-infinitive)
If we hurry, we’llcacth the bus.
(Nếu chúng ta đi nhanh, chúng ta sẽ bắt kịp xe buýt.)
If it doesn’t rain, we’ll have a picnic.
(Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đi dã ngoại.)
If you don’t do your homework, I won’t let you watch TV…
(Nếu con không làm bài tập mẹ sẽ không cho con xem tivi.)
(Lưu ý :
Không dùng thì tương lai cho động từ trong mệnh đề if.
If we hurry, we’ll catch the bus.
(NOT if we’ll hurry, we’ll catch the bus.)
Có thể dùng các động từ tình thái can, may, should, have to, must để thay will trong mệnh đề chính.
If it rains, everybody can eat inside.
(Nếu trời mưa thì mọi người có thể ăn trong nhà.)
If Henry jogs regularly, he may lose weight.
(Nếu Henry chạy bộ thường xuyên, anh ấy có thể giảm cân.)
If you want to see clearly, you must wear your glasses.
(Nếu bạn nhìn thấy rõ thì bạn phải mang kính.)
Đôi khi thì hiện đơn (present simple) cũng có thể dùng trong mệnh đề chính (main clause) để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường xuyên.
You feel cold if the sun doesn’t shine.
(Bạn sẽ thấy lạnh nếu mặt trời không chiếu sáng.)
If you pour oil on water, it floasts. (Nếu bạn đổ dầu vào nước, dầu sẽ nổi.)
If someone enters the building, the alarm goes off.
(Nếu có người đi vào tòa nhà, chuông báo động sẽ reng.)
Mệnh đề If (If-clause) có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính (main clause). Khi mệnh đề if đứng trước, thì mệnh đề if cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,).
If I hear the news, I’ll phone you.
Or: I’ll phone you if I hear the news.
ADVERB CLAUSE OF REASON (Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do)
( Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do là mệnh đề phụ thường bắt đầu bằng các liên từ: because, since, as, (do; vì; bởi vì)
S1 + V + because/ since/ as + S2 + V
Main clause adverb clause of reason
I turned the heating on because it was cold.
(Vì trời lạnh nên tôi mở lò sưởi.)
We watched TV all evening as we had nothing better to do.
(Chúng tôi xem tivi suốt buổi tối vì chúng tôi chẳng có gì hay hơn để làm.)
Since he had not paid his bill, his electricity was cut off.
(Vì anh ấy không thanh toán hóa đơn, nên điện bị cắt.)
(Lưu ý:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
Khi mệnh đề trạng ngữ đứng trước, giữa hai mệnh đề có dấu phẩy (,).
Since/ As/ Because you won’t help me, I must do the jop myself.
(Vì anh không giúp tôi nên tôi phải tự làm việc đó.)
Joe started jogging because/ since/ as his dortor told him to.
(Joe bắt đầu chạy bộ vì bác sĩ bảo anh ta làm thế.)
ADJECTIVE + THAT CLAUSE
Mệnh đề that (that clause) thường được dùng sau các tính từ diễn tả cảm xúc hoặc sự chắc chắn: pleased, sad, excited, disappointed, delighted, glad, afraid, sorry, relieved, worried, surprised, amazed, happy, thankful, certain, sure, … và trong cấu trúc :
It’s + adj + that-clause.
I’m surprised that he didn’t come.
(Tôi ngạc nhiên là anh ta không đến.)
She was sure that she had left her keys on the computer.
(Cô ấy chắc chắn là cô ấy đã để quên chìa khóa trên quầy.)
It’s important everybody should feel
(Môi trường)
CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)
( Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề: mệnh đề chính (main clause) chỉ kết quả và mệnh đề If (If-clause) chỉ điều kiện.
( Có 3 loại câu điều kiện chính:
Điều kiện có thật (real condition)
Điều kiện không có thật trong hiện tại (unreal condition in the present)
Điều kiện không có thật trong quá khứ (unreal condition in the past)
( Trong bài này chúng ta học về điều kiện loại 1: điều kiện có thật (real condition)
Điều kiện có thật (real condition) là điều kiện có thể thực hiện hoặc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai vì hành động trong mệnh đề If hoàn toàn có thể xảy ra.
If-clause
Main clause
Present Simple
Future simple (will + bare-infinitive)
If we hurry, we’llcacth the bus.
(Nếu chúng ta đi nhanh, chúng ta sẽ bắt kịp xe buýt.)
If it doesn’t rain, we’ll have a picnic.
(Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đi dã ngoại.)
If you don’t do your homework, I won’t let you watch TV…
(Nếu con không làm bài tập mẹ sẽ không cho con xem tivi.)
(Lưu ý :
Không dùng thì tương lai cho động từ trong mệnh đề if.
If we hurry, we’ll catch the bus.
(NOT if we’ll hurry, we’ll catch the bus.)
Có thể dùng các động từ tình thái can, may, should, have to, must để thay will trong mệnh đề chính.
If it rains, everybody can eat inside.
(Nếu trời mưa thì mọi người có thể ăn trong nhà.)
If Henry jogs regularly, he may lose weight.
(Nếu Henry chạy bộ thường xuyên, anh ấy có thể giảm cân.)
If you want to see clearly, you must wear your glasses.
(Nếu bạn nhìn thấy rõ thì bạn phải mang kính.)
Đôi khi thì hiện đơn (present simple) cũng có thể dùng trong mệnh đề chính (main clause) để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường xuyên.
You feel cold if the sun doesn’t shine.
(Bạn sẽ thấy lạnh nếu mặt trời không chiếu sáng.)
If you pour oil on water, it floasts. (Nếu bạn đổ dầu vào nước, dầu sẽ nổi.)
If someone enters the building, the alarm goes off.
(Nếu có người đi vào tòa nhà, chuông báo động sẽ reng.)
Mệnh đề If (If-clause) có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính (main clause). Khi mệnh đề if đứng trước, thì mệnh đề if cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,).
If I hear the news, I’ll phone you.
Or: I’ll phone you if I hear the news.
ADVERB CLAUSE OF REASON (Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do)
( Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do là mệnh đề phụ thường bắt đầu bằng các liên từ: because, since, as, (do; vì; bởi vì)
S1 + V + because/ since/ as + S2 + V
Main clause adverb clause of reason
I turned the heating on because it was cold.
(Vì trời lạnh nên tôi mở lò sưởi.)
We watched TV all evening as we had nothing better to do.
(Chúng tôi xem tivi suốt buổi tối vì chúng tôi chẳng có gì hay hơn để làm.)
Since he had not paid his bill, his electricity was cut off.
(Vì anh ấy không thanh toán hóa đơn, nên điện bị cắt.)
(Lưu ý:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
Khi mệnh đề trạng ngữ đứng trước, giữa hai mệnh đề có dấu phẩy (,).
Since/ As/ Because you won’t help me, I must do the jop myself.
(Vì anh không giúp tôi nên tôi phải tự làm việc đó.)
Joe started jogging because/ since/ as his dortor told him to.
(Joe bắt đầu chạy bộ vì bác sĩ bảo anh ta làm thế.)
ADJECTIVE + THAT CLAUSE
Mệnh đề that (that clause) thường được dùng sau các tính từ diễn tả cảm xúc hoặc sự chắc chắn: pleased, sad, excited, disappointed, delighted, glad, afraid, sorry, relieved, worried, surprised, amazed, happy, thankful, certain, sure, … và trong cấu trúc :
It’s + adj + that-clause.
I’m surprised that he didn’t come.
(Tôi ngạc nhiên là anh ta không đến.)
She was sure that she had left her keys on the computer.
(Cô ấy chắc chắn là cô ấy đã để quên chìa khóa trên quầy.)
It’s important everybody should feel
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: thành quang huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)