Ngoai khoa Sinh Hoc

Chia sẻ bởi Võ Triệu Phú | Ngày 23/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Ngoai khoa Sinh Hoc thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô cùng các em học sinh
Đến với buổi ngoại khóa với chủ đề:
Sức khỏe sinh sản vị thành niên
Vòng I: khởi động
Vòng II: Ai nhanh hơn?
Vòng III: Giải quyết tình huống
ĐỘI A
ĐỘI B
10
20
ĐIỂM
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
0
0
ĐIỂM
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
Chuyên đề
Sức khỏe sinh sản vị thành niên
Khán giả cùng tham gia
KỊCH
- Có 7 câu hỏi trắc nghiệm dành cho cả hai đội.
Mỗi câu sẽ có 15 giây suy nghĩ, sau 15 giây suy nghĩ đại diện hai đội giơ cao bảng số để đưa ra phương án đúng nhất.
Chú ý sau khi có tín hiệu hết thời gian đội nào giơ bảng chậm hoặc có ý không trung thực sẽ không tín điểm cho đội đó.
Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 10 điểm. Điểm tối đa cả vòng thi là 70 điểm.
Thể lệ vòng thi
Vòng I: khởi động
Back
Cậu 1: Ở lứa tuổi dậy thì, cả em trai và gái đều có chung đặc điểm là:
A. Ăn nhiều, lớn nhanh.
B. Lớn nhanh và có những biến đổi khá lớn về tâm, sinh lý.
C. Lớn nhanh và có những biến đổi nhỏ về tâm, sinh lý.
D. lớn chậm và có những biến đổi khá lớn về tâm, sinh lý.
Vòng I: khởi động
Back
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2: Giai đoạn dậy thì thường bắt đầu từ
A. 11- 13 tuổi ở nữ và 13- 15 tuổi ở nam.
B. 15- 17 tuổi ở nữ và 13- 15 tuổi ở nam.
C. 11- 13 tuổi ở nữ và 15- 17 tuổi ở nam.
D. 13- 15 tuổi ở nữ và 15- 17 tuổi ở nam.
Vòng I: khởi động
Back
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 3: Dưới góc độ sinh lý học, tuổi dậy thì là
A. thời kỳ trưởng thành sinh dục
B. là một giai đoạn trong đời của con người.
C. một giai đoạn khó phân biệt được trong đời cá thể.
D. Là thời kỳ trưởng thành nhất của con nguời.
Vòng I: khởi động
Back
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 4: Giai đoạn dậy thì chính thức ở em gái được đánh dấu bởi hiện tượng nào đưới đây.
A. Nổi mụn trứng cá.
B. Lần hành kinh đầu tiên.
C. Thanh quản mở rộng, vỡ tiếng.
D. Tuyến vú phát triển.
Vòng I: khởi động
Back
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 5: ở tuổi VTN các em thường hay bướng bỉnh không nghe lời và thường xãy ra xung đột giữa VTN với cha mẹ, nguyên nhân do đâu?
Các em mải mê các trò chơi như game online, thể thao....
B. Cha mẹ buộc các em học quá nhiều khiến các em chịu nhiều sức ép.
C. VTN muốn khẳng định mình là người lớn trong khi cha mẹ vẩn xem các em là trẻ con.
D. Sức ép từ bài vở ở trường lớp quá nhiều khiền các em thường hay cáo gắt , bực bội.
Vòng I: khởi động
Back
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 6: trong giai đoạn dậy thì, ở trẻ em trai xảy ra những biến đổi thể chất như thế nào?
Xuất hiện ria mép, vỡ tiếng, cơ bắp và chiều cao phát triển mạnh, nổi mụn trứng cá.
B. Xuất hiện ria mép, xương hông rộng ra, cơ bắp ở ngực, vai, đùi phát triển mạnh.
C. cơ bắp ở ngực, vai, đùi phát triển mạnh, tử cung lớn và dầy hơn, thanh quản mở rộng.
D. Thanh quản mở rộng vỡ tiếng, cơ bắp và chiều cao phát triển mạnh, tuyến vú phát triển
Vòng I: khởi động
Back
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Back
Câu 7: trong giai đoạn dậy thì, ở trẻ em gái xảy ra những biến đổi thể chất như thế nào?
A. Tuyến vú phát triển, xương hông rộng ra, thanh quản mở rộng vỡ tiếng.
B. Nổi mụn trứng cá, xương hông rộng ra, cơ ngực vai đùi phát triển.
C. Tuyến vú phát triển, xương hông rộng ra, tử cung lớn và dầy hơn.
D. Tử cung lớn và dầy hơn, nổi mụn trứng cá, xuất hiện ria mép.
Vòng I: khởi động
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Vòng II: Trả lời nhanh
Có 8 câu hỏi và mỗi câu trả lời trong 15 giây.
Hai đội nhấn chuông giành quyền trả lỏi sau khi nghe tín hiệu là 15 giây bắt đầu. Nếu nhấn chuông trước tín hiệu của người dẩn chương trình thì mất quyền ưu tiên.
Nếu đội nhấn chuông trả lời sai đội còn lại được quyền nhấn chuông trả lời.
Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 10 điểm
Thể lệ vòng thi
Back
Câu 1: Về mặt sinh hoc, sinh con sớm gây hậu quả gì?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Back
Vòng II: Ai nhanh hơn
Đáp án: Có nguy cơ tử vong cao, tăng đau ốm bênh tật và tử vong cho con cái họ
Câu 2: Cho biết những thay đổi về thể chất ở em trai khi bước vào tuổi dậy thì
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Back
Vòng II: Ai nhanh hơn
Đáp án: phát triển mạnh về chiều cao, xuất hiện ria mép, mọc lông ở bộ phận sinh dục, nổi mụn trứng cá, thanh quan mở rộng, vỡ tiếng, cơ bắp ở ngực đùi vai phát triển mạnh.
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 3: Đặc trưng của tuổi VTN là?
Back
Vòng II: Ai nhanh hơn
Đáp án: Là giai đoạn chuyển trẻ em thành người lớn và đặc trưng bởi sự phát triển mạnh mẽ cả về thể chất lẫn tinh thần, tình cảm hòa nhập với cộng đồng.
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn Nam, Sơn tiếp tục như vậy?
Back
Vòng II: Ai nhanh hơn
Đáp án: Tuổi dậy thì có thể sớm hay muộn ở nam và ở nữ là phụ thuộc vào nơi sống, mức sống, dinh dưỡng, thể trạng sức khỏe, điều kiện địa lí…
Câu 5: Tuổi dậy thì, sớm hay muộn phụ thuộc vào yếu tố nào?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Vòng II: Ai nhanh hơn
Back
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Trả lời: Phát triển mạnh về chiều cao, tuyến vú phát triển, xương hông rông ra, tử cung lớn và dầy hơn, nổi mụn trứng cá, mọc lông ở bộ phận sinh dục.
Câu 6: Cho biết những biến đổi về thể chất ở em gái khi bước vào tuổi dậy thì?
Back
Vòng II: Ai nhanh hơn
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 7: Việc bạn Nam, Sơn la cà quán xá có được không?
Back
Vòng II: Ai nhanh hơn
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu8: Theo bạn cuộc sống lành mạnh là gì? Làm thế nào để xây dựng cuộc sống lành mạnh?
Back
Vòng II: Ai nhanh hơn
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Back
Vòng III: Giải quyết tình huống
Ban tổ chức đặc ra tình huống cho mỗi đội.
Các thành viên trong đội suy nghĩ trong thời gian là 1 phút 30 giây và cử đại điện lên trình bày.
Ban giám khảo nhận xét và quyết định điểm cho mỗi đội.
điểm tối đa là:
Thể lệ vòng thi
Back
Vòng III: Giải quyết tình huống
Tình huống thứ nhất
Một bạn học sinh học rất giỏi, nhưng lại hút thuốc, bạn ấy bảo hút điếu thuốc “nâng cao sỉ diện”, có người ủng hộ ý kiến đó. Vậy hành động của bạn ấy có vi phạm tiêu chuẩn cuộc sống lành mạnh không? tại sao?
1:30
1:29
1:28
1:27
1:26
1:25
1:24
1:23
1:22
1:21
1:20
1:19
1:18
1:17
1:16
1:15
1:14
1:13
1:12
1:11
1:10
1:09
1:08
1:07
1:06
1:05
1:04
1:03
1:02
1:01
1:00
0:59
0:58
0:57
0:56
0:55
0:54
0:53
0:52
0:51
0:50
0:49
0:48
0:47
0:46
0:45
0:44
0:43
0:42
0:41
0:40
0:39
0:38
0:37
0:36
0:35
0:34
0:33
0:32
0:31
0:30
0:29
0:28
0:27
0:26
0:25
0:24
0:23
0:22
0:21
0:20
0:19
0:18
0:17
0:16
0:15
0:14
0:13
0:12
0:11
0:10
0:09
0:08
0:07
0:06
0:05
0:04
0:03
0:02
0:01
0:00
1:25
1:26
1:27
1:28
1:29
1:30
Back
Vòng III: Giải quyết tình huống
Tình huống thứ hai
Bạn Đức học sinh lớp 12A đang đi ngang qua sân trường. Gặp cô giáo Hằng (không dạy lớp bạn ấy) bạn Đức không chào cô giáo.
Bạn nghỉ thế nào về cách ứng xử sự của bạn Đức? Đó có phải là tiêu chuẩn của cuộc sống lành mạnh không? Vì sao?
1:30
1:29
1:28
1:27
1:26
1:25
1:24
1:23
1:22
1:21
1:20
1:19
1:18
1:17
1:16
1:15
1:14
1:13
1:12
1:11
1:10
1:09
1:08
1:07
1:06
1:05
1:04
1:03
1:02
1:01
1:00
0:59
0:58
0:57
0:56
0:55
0:54
0:53
0:52
0:51
0:50
0:49
0:48
0:47
0:46
0:45
0:44
0:43
0:42
0:41
0:40
0:39
0:38
0:37
0:36
0:35
0:34
0:33
0:32
0:31
0:30
0:29
0:28
0:27
0:26
0:25
0:24
0:23
0:22
0:21
0:20
0:19
0:18
0:17
0:16
0:15
0:14
0:13
0:12
0:11
0:10
0:09
0:08
0:07
0:06
0:05
0:04
0:03
0:02
0:01
0:00
1:25
1:26
1:27
1:28
1:29
1:30
Tình huống khán giả
Lan là một bạn sống trong một gia đình khó khăn, không có đủ điều kiện học hành nên các bạn không chịu chơi cùng Lan? Hành động đó đúng tiêu chuẩn cuộc sống lành mạnh không? chúng ta cần làm gì?
1:30
1:29
1:28
1:27
1:26
1:25
1:24
1:23
1:22
1:21
1:20
1:19
1:18
1:17
1:16
1:15
1:14
1:13
1:12
1:11
1:10
1:09
1:08
1:07
1:06
1:05
1:04
1:03
1:02
1:01
1:00
0:59
0:58
0:57
0:56
0:55
0:54
0:53
0:52
0:51
0:50
0:49
0:48
0:47
0:46
0:45
0:44
0:43
0:42
0:41
0:40
0:39
0:38
0:37
0:36
0:35
0:34
0:33
0:32
0:31
0:30
0:29
0:28
0:27
0:26
0:25
0:24
0:23
0:22
0:21
0:20
0:19
0:18
0:17
0:16
0:15
0:14
0:13
0:12
0:11
0:10
0:09
0:08
0:07
0:06
0:05
0:04
0:03
0:02
0:01
0:00
1:25
1:26
1:27
1:28
1:29
1:30
Back
Hữu và Hương là đôi bạn thân từ nhỏ. Tình bạn giữa hai người có rất nhiều kỉ niệm lần ấy bài toán quá khó, Hữu phải “bó tay”. Hữu đã cầu cứu Hương “ chi viện” Hương đã làm bài song nhưng chỉ chi viện cho Hữu mấy chử: “ Bài không khó lắm Hữu và Hương là đôi bạn thân nhau từ nhỏ. Tình bạn giữa hai người có rất nhiều kỉ niệm. Lần ấy vì bài toán quá khó Hữu phải bó đâu” Hữu hãy cố gắng suy nghĩ rồi sẽ được
có hai ý kiến như sau:
1) Bạn Hương là người không tốt vì không giúp Hữu
2) Bạn Hương là người tốt vì đã biết cách giúp Hữu bằng cách “nhắc Hữu phải chủ động, tự tin hơn khi làm bài”
Vậy trong tình huống này ý kiến nào đúng? Ý kiến nào sai? Giải thích tại sao đúng? Tại sao sai?
Tình huống khán giả
1:30
1:29
1:28
1:27
1:26
1:25
1:24
1:23
1:22
1:21
1:20
1:19
1:18
1:17
1:16
1:15
1:14
1:13
1:12
1:11
1:10
1:09
1:08
1:07
1:06
1:05
1:04
1:03
1:02
1:01
1:00
0:59
0:58
0:57
0:56
0:55
0:54
0:53
0:52
0:51
0:50
0:49
0:48
0:47
0:46
0:45
0:44
0:43
0:42
0:41
0:40
0:39
0:38
0:37
0:36
0:35
0:34
0:33
0:32
0:31
0:30
0:29
0:28
0:27
0:26
0:25
0:24
0:23
0:22
0:21
0:20
0:19
0:18
0:17
0:16
0:15
0:14
0:13
0:12
0:11
0:10
0:09
0:08
0:07
0:06
0:05
0:04
0:03
0:02
0:01
0:00
1:25
1:26
1:27
1:28
1:29
1:30
Back
CHUYÊN ĐỀ
SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
I. Sức khỏe sinh sản
II. Sức khỏe sinh sản vị thành niên
III. Tuổi vị thành niên
Back
I. Sức khỏe sinh sản
Theo chương trình hành động của hội nghị quốc tế về dân số và phát triển năm 1994, sức khỏe sinh sản ( SKSS) là trạng thái sức khỏe hoàn hảovề thể chất, tinh thần và xã hội trong mọi khía cạnh liên quan đến hệ thống, chức năng và quá trình sinh sản, chứ không đơn thuần là không có bệnh và không tàn tật.
Do vậy SKSS hàm ý rằng mọi người đều có thể có một cuộc sống tình dục an toàn và thỏa mãn, đồng thời có thể sinh đẻ và tự do quyết định việc có con, có con khi nào….

CHUYÊN ĐỀ
SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
Back
I. Sức khỏe sinh sản
SKSS bao gồm nhiều nội dung khác nhau:
- Kế hoạch hóa gia đình.
- Mang thai, sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
- Bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- HIV / AIDS.
- Tình dục / thông tin và tư vấn về tình dục.
- SKSS vị thành niên.
- Bình đẳng giới : Loại trừ tình trạng bạo lực giới và phân biệt đối xử phụ nữ và em gái.
- Ngăn ngừa và quản lí nạo phá thai không an toàn.
- Vô sinh.
- Mãn kinh và tuổi già.
CHUYÊN ĐỀ
SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
Hội nghị Quốc tế về dân số và phát triển cũng thu hút sự chú ý đến những nhu cầu về SKSS vị thành niên đã và đang bị các dịch vụ SKSS hiện hành ở phần lớn các nước bỏ quên. Chương trình hành động của hội nghị tuyên bố: Cần phải cung cấp rộng rãi các thông tin và dịch vụ cho vị thành niên để giúp họ hiểu được các nhu cầu tình dục của bản thân và bảo vệ họ trước nguy cơ có thai ngoài ý muốn, các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục có thể dẫn đến nguy cơ vô sinh.
II. Sức khỏe sinh sản vị thành niên:
Back
Làm mẹ khi tuổi còn quá trẻ thì người mẹ có nguy cơ tử vong cao hơn rất nhiều so với mức binh thường và tăng rủi ro đau ốm bệnh tật và tử vong cho con cái họ.
Xét về tổng thể, đối với phụ nữ trẻ, hôn nhân và làm mẹ sớm gây hạn chế rất lớn các cơ hội học hành và việc làm, và có thể tác động lâu dài và bất lợi tới chất lượng cuộc sống của chính bản thân và con cái họ.
Vị thành niên, cả trai và gái, sớm bất đầu quan hệ tình dục càng dễ gặp rũi ro lây và truyền các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục kễ cả HIV/ AIDS. bởi họ thường không được ai chỉ bảo cách bảo vệ mình như thế nào.
CHUYÊN ĐỀ
SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
1. Tuổi vị thành niên (tuổi VTN)
2. Những biến đổi về thể chất
3. Những biến đổi về tâm lí - tình cảm:
4. Vị thành niên ở Việt Nam 
5. VTN cần những thông tin gì?
III. Tuổi vị thành niên
Back
CHUYÊN ĐỀ
SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
- Tuổi dậy thì: diễn ra ở tất cả mọi người, là giai đoạn đầu của tuổi VTN. Đây là thời gian xảy ra những biến đổi lớn của cơ thể. Rất nhiều những thay đổi khác, như những phát triển về tinh thần, tình cảm và khả năng hòa nhập cộng đồng cũng diễn ra trong giai đoạn này. Tuổi dậy thì đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong đời con người. Là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con lên người lớn trưởng thành, thể hiện ở sự phát triển của các cơ quan sinh dục và cơ thể chuẩn bị sẳn sàng cho hoạt động sinh sản.
Tuổi dậy thì có thể sớm hay muộn ở nam và nữ là phụ thuộc vào nơi sống, múc sống, dinh dưỡng, thể trạng sức khỏe, điều kiện địa lí…
Back
1. Tuổi vị thành niên (tuổi VTN)
- Tuổi VTN: là một giai đoạn phát triển đặc biệt và mạnh mẽ trong đời của mỗi con người. Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn và được đặc trưng bởi sự phát triển mạnh mẽ cả về thể chất lẫn tinh thần, tình cảm và khả năng hòa nhập cộng đồng.
- Tuổi VTN được hiểu là giai đoạn từ 10 đến 19 tuổi và nằm trong khoảng thời gian từ lúc dậy thì đến tuổi trưởng thành.
- Tuổi thanh niên: là độ tuổi 15 đến 24.
Ở Việt Nam tuổi dậy thì thường kéo dài từ 3 dến 5 năm và có thể chia thành 2 giai đoạn nhỏ:
- Giai đoạn trước dậy thì từ 11 – 13 tuổi ở nữ và 13 – 15 tưổi ở nam.
- Giai đoạn dậy thì từ 13 – 15 tuổi ở nữ và 15 – 17 tưổi ở nam.
CHUYÊN ĐỀ
SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
*. Ở em gái.
Ngay trước khi bước vào tuổi dậy thì, cơ thể bắt đầu phát triển nhanh hơn mức bình thường. Các em gái cao rất nhanh và khi 18 tuổi có thể cao bằng người phụ nữ trưởng thành. Ngoài ra tuyến vú bắt đầu phát triển, mọc lông ở các bộ phận sinh dục và có thể xuất hiện trứng cá.
Back
2. Những biến đổi về thể chất
*. Ở em trai:
Phát triển mạnh mẽ về chiều cao giai đoạn 14 – 16 tuổi. Đến 17- 18 tuổi hầu hết các em đã đạt chiều cao tối đa, xuất hiện ria mép, mọc lông ở bộ phận sinh dục và nổi trứng cá. Thanh quản mở rộng, vỡ tiếng, cơ bắp ở ngực, vai và đùi phát triển mạnh. Em trai bắt đầu có hình dáng đặc trưng của nam giới.
Giai đoạn dầy thì chính thức: được dánh dấu bằng hành kinh lần đầu, báo hiệu trứng đã bắt đầu rụng và có khả năng sinh con. Giai đoạn này diễn ra những biến đổi quan trọng cho việc chuẩn bị làm mẹ sau này: tử cung lớn và dày hơn, tuyến vú phát triển, xương hông rộng ra. Cơ thể em gái phát triển thành cơ thể một người phụ nữ.
CHUYÊN ĐỀ
SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
Cùng với sự biến đổi về thể chất thì đời sống về tinh thần và tính cảm của tuổi VTN cũng trãi qua những biến đổi sâu sắc.
Khi bước vào tuổi dậy thì,các em đang bước tới ngưỡng của người lớn. các em thường có cảm giác sâu sắc rằng mình không còn là trẻ em nữa.
Các em muốn đối xử như người lới, muốn thoát ra khỏi những ”ràng buộc” của cha mẹ và gia đình. Ở giai đoạn này thường xãy ra những xung đột giữa VTN và cha mẹ vì họ vẩn coi các em là trẻ con.
Back
Các em muốn độc lập trong suy nghĩ và hành động, muốn thử sức mình và khám phá những cái mới để khẳng định mình là người lớn, các em thích giao tiếp với bạn bè cùng lứa hay với người lớn tuổi hơn và dễ dàng bộc bạch tâm sự với bạn bè. Đây là đặc điểm mà người lớn cần biết để hiểu rỏ những nhu cầu , những mối quan tâm, những vướng mắc và những khát khao trong các em để có thể cho những lời khuyên và phương hướng giải quyết.
3. Những biến đổi về tâm lí - tình cảm
Cũng chính trong giai đoạn này VTN bắt đầu quan tâm rất nhiều đến bạn khác giới và xuất hiện cảm xúc giới tính mới lạ. Điều này khiến các em có ý thức về cơ thể, giới của mình vá có những rung cảm khi nghĩ về bạn khác giới , có lúc những rung cảm này trở nên quá mảnh liệt và khi lí trí chưa đủ giúp các em làm chủ được cảm xúc mới mẽ này, các em có thể có những hành vi sai trái trong quan hệ với bạn khác giới.
CHUYÊN ĐỀ
SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
Ở Việt Nam cũng như hầu hết các nước trong khu vực, trình độ văn hóa được nâng cao
Và những thay đổi lớn về giá trị văn hóa - kết quả của sự thay đổi nhanh chống về kinh tế xã hội, toàn cầu hóa, đô thị hóa, sự tiếp xúc và sử dụng rộng rải công nghệ thông tin– qui mô gia đình giảm…. có nhiều ảnh hưởng đến hành vi tình dục và SKSS ở tuổi VTN.
Back
4. Vị thành niên ở Việt Nam 
Ở Việt Nam VTN chiếm 23% dân số. Đây là một bộ phận lớn dân cư, nên bất kì một thay đổi nào về giáo dục, hành vi, tuổi kết hôn và lối sống của VTN đều có ảnh hưởng quan trọng tới xã hội nơi họ đang sống.
Mật dù giai đoạn VTN có tầm quan trọng, nhưng ít người hiểu biết về SKSS và thái độ hành vi liên quan đến sức khỏe, cùng những nhu cầu hổ trợ xã hội của VTN ở Việt Nam.
Nhiều nghiên cứu cho thấy không ít thanh niên Việt Nam đã có quan hệ tình dục, mà phần lớn là quan hệ tình dục không an toàn trước hôn nhân. Hậu quả là nguy cơ mang thai ngoài ý muốn và mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, bao gồm cả HIV/ AIDS tăng lên nhanh chống ở thanh thiếu niên.
Các hậu quả do thiếu những hiểu biết cần thiết không chỉ ảnh hưởng nghiêm trọng đối với bản thân VTN mà còn gián tiếp ảnh hưởng tới nguồn lực xã hội, sự phát triển kinh tế xã hội và cả tương lai đất nước.
CHUYÊN ĐỀ
SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
5. VTN cần những thông tin gì?
- Cần cung cấp thông tin và giáo dục SKSS để giúp thanh thiếu niên tự khám phá những tính cách, các tiêu chuẩn và những lựa chọn riêng mình, đồng thời cũng nâng cao kiến thức và hiểu biết của các em về các vấn đề SKSS. Ở hầu hết các nước, VTN hiếm khi trao đổi với cha mẹ mình hoặc người lớn tuổi về các chủ đề tình dục. hầu hết những thông tin này đều từ bạn bè đồng lứa và những người ít kinh nghiệm và không hiểu biết hoặc hiểu sai như họ hoặc từ các phương tiện truyền thông không chính thức với xu hướng đại diện cho những hình mẫu rập khuôn hay quá khích về tình dục và giới tính.
Back
Thanh thiếu niên chưa có gia đình thường không biết hoặc không tiếp cận với những dịch vụ KHHGĐ và như vậy có nguy cơ mang thai ngoài ý muốn, hoặc bị mắc bệnh lậy truyền qua đường tình dục kể cả HIV/ AIDS càng cao.
- Các em cần những kĩ năng sống để biết cách xử trí đúng trước áp lực từ xã hội và bạn bè, trước những mâu thuẩn trong tư tưởng, học cách quyết đoán và tự bảo vệ mình trong vấn đề sinh sản. Các em cần được giúp đở trong việc phát triển kĩ năng để có được hành vi có trách nhiệm, bình đẳng giới, khả năng suy đoán, phân tích, lập kế hoạch, ra quyết định và học cách giao tiếp, chia sẽ với người khác.
VTN có thể học được những kĩ năng này trong và ngoài trường học, cũng như nơi làm việc thông qua thầy cô giáo, cha mẹ, bạn bè, cộng động và những phương tiện truyền thông.
Back
xin mời quý thầy cô, quý khách dự,
các em học sinh thưởng thức tiểu phẩm
do các em học sinh lớp 11A3 biểu diễn
1:30
1:29
1:28
1:27
1:26
1:25
1:24
1:23
1:22
1:21
1:20
1:19
1:18
1:17
1:16
1:15
1:14
1:13
1:12
1:11
1:10
1:09
1:08
1:07
1:06
1:05
1:04
1:03
1:02
1:01
1:00
0:59
0:58
0:57
0:56
0:55
0:54
0:53
0:52
0:51
0:50
0:49
0:48
0:47
0:46
0:45
0:44
0:43
0:42
0:41
0:40
0:39
0:38
0:37
0:36
0:35
0:34
0:33
0:32
0:31
0:30
0:29
0:28
0:27
0:26
0:25
0:24
0:23
0:22
0:21
0:20
0:19
0:18
0:17
0:16
0:15
0:14
0:13
0:12
0:11
0:10
0:09
0:08
0:07
0:06
0:05
0:04
0:03
0:02
0:01
0:00
1:25
1:26
1:27
1:28
1:29
1:30
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Triệu Phú
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)