Ngoại khóa môi trường
Chia sẻ bởi Trần Đức Anh |
Ngày 09/05/2019 |
89
Chia sẻ tài liệu: Ngoại khóa môi trường thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG TRỊ
Trường THPT Cam Lộ
CHÀO THẦY GIÁO BỘ MÔN VÀ CÁC BẠN
CỘNG ĐỒNG
VỚI CHĂM SÓC MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
1. KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
- “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo, quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người và thiên nhiên”.
- Môi trường sống của con người là tổng hợp các điều kiện vật lý, hóa học, sinh học, xã hội bao quanh con người và có ảnh hưởng tới sự sống và sự phát triển của từng cá nhân, từng cộng đồng và toàn bộ loài người trên hành tinh
2. KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN VÀ CHĂM SÓC MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
* Môi trường cơ bản là:
Những yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, xã hội gần gũi nhất, liên quan gắn bó chặt chẽ nhất với sinh hoạt, cuộc sống và sự phát triển của từng người dân trong cộng đồng thôn xóm.
* Chăm sóc môi trường cơ bản:
- Chăm sóc môi trường cơ bản là một quá trình mà trong đó các cộng đồng với kinh nghiệm của mình có thể tổ chức, đẩy mạnh các hoạt động chăm sóc, bảo vệ môi trường đồng thời với các hoạt động khác của họ nhằm làm thỏa mản nhu cầu về kinh tế xã hội của địa phương với sự hỗ trợ có mức từ bên ngoài.
2. KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN VÀ CHĂM SÓC MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
* Chăm sóc môi trường cơ bản là một qua trình phối hợp 3 yếu tố sau:
Mọi người có thể duy trì, tạo ra hoặc đạt được sự tiếp cận đối với các hàng hóa và dịch vụ (thực phẩm, nơi cư trú,...) cần thiết cho cuộc sống, sức khỏe và sự giàu có của họ.
Bảo vệ môi trường địa phương: Loại trừ hiểm họa do cháy, làm sạch và bảo vệ nguồn nước, phòng chống bảo lụt, ngăn chặn việc phá rừng, cải thiện việc sử dụng đất để bảo vệ lớp đất mặt,...
- Nâng cao tính chủ động giải quyết vấn đề của chính người dân địa phương trong việc bảo vệ và kiểm soát tốt hơn các nguồn lực tự nhiên và các yếu tố ảnh hưởng đến cuộc sống của họ.
3. LỢI ÍCH CỦA VIỆC CHĂM SÓC MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
- Chức năng của môi trường đối với mỗi con người cũng như đối với cộng đồng và toàn bộ xã hội:
+ Môi trường là nơi cung cấp nhiều nguồn tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
+ Môi trường là không gian sống của con người, là một lớp bảo vệ chắc chắn ngăn ngừa cho con người khỏi mọi sự đe dọa về bệnh tật, về chất lượng cuộc sống.
+ Môi trường cũng là nơi chứa đựng các chất thải do con người tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình như phân, nước thải, các loại rác.
- Có thể coi môi trường là con dao hai lưỡi và việc sử dụng nó như thế nào là do chính con người quyết định.
4. NHỮNG VẤN ĐỀ NỔI CỘM VỀ MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN Ở ĐỊA PHƯƠNG BẠN LÀ GÌ ?
- Thiếu nước sạch và điều kiện vệ sinh, xử lý nước thải trong sinh hoạt.
Ô nhiễm không khí trong nhà do đun nấu không được thông khí tốt, nhà cửa không thoáng mát, ẩm thấp, ở cạnh với chuồng gia súc.
- Bệnh tật do côn trùng trung gian truyền bệnh: Sốt rét và sốt xuất huyết,...
- Phong tục, tập quán, thói quen lạc hậu, ý thức cá nhân kém.
- Hóa chất và các chất gây ô nhiễm nước và đất (sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, ...).
- Ô nhiễm không khí ngoài trời do nạn phá rừng, các khu đô thị, các khu công nghiệp.
5. VAI TRÒ CỦA CỘNG ĐỒNG VỚI CHĂM SÓC MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
Chăm sóc môi trường cơ bản là một biện pháp tiếp cận bền vững dựa vào cộng đồng, áp dụng những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn, với sự tham gia chủ động của chính cộng đồng theo phương châm phát triển tình làng nghĩa xóm, giáo dục thúc đẩy bà con tự hành động, tự đổi mới theo cách nghĩ, cách làm riêng của mình vào các hoạt động thường xuyên để giữ gìn vệ sinh nhà cửa, vệ sinh làng xóm, ...
Những hành động tích cực, không tốn kém, mang đậm đà bản sắc địa phương sẽ được không ai khác hơn là người dân thôn xóm họ đang sinh sống cùng ghi nhận, cùng ngưỡng mộ và cùng nhau nhân rộng ra nhiều người khác. Ứng dụng nhằm giải quyết những vấn đề khác nhau liên quan đến cuộc sống và môi trường của họ.
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
HÃY BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN VÌ ĐÓ CHÍNH LÀ NGÔI NHÀ CHUNG CỦA CON NGƯỜI TRÊN TRÁI ĐẤT NÀY
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN NGUỒN NƯỚC SẠCH
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGUỒN NƯỚC ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
Nước chiếm 70-75% trọng lượng cơ thể nếu cơ thể thiếu nước sẽ gây rối loạn quá trình chuyển hóa các chất đưa đến tình trạng rối loạn thân nhiệt, rối loạn tâm thần, gây khát.
Nước đưa các chất dinh dưỡng vào cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài để duy trì sự sống.
Nhu cầu dùng nước uống cho 1 người trong 1 ngày từ 1,5-2,5 lít.
Nước còn dùng để dùng tắm rửa, giặt giũ, vệ sinh nhà cửa, bào quản các loại thực phẩm, cứu hỏa và các yếu cầu sản xuất.
Nước bị nhiểm bẩn có thể gây ra các bệnh như tả, lỵ, thương hàn, ỉa chảy, viêm gan A, bại liệt, bệnh ngoài da, mắt, các bệnh phụ khoa.
2. CÁC NGUỒN NƯỚC SẠCH
* Như thế nào là nguồn nước sạch:
Nước sạch là nước phải trong, không có màu, không có mùi vị lạ gây khó chịu cho người sử dụng nước, không chứa các mầm bệnh và chất độc hại.
2. CÁC NGUỒN NƯỚC SẠCH
Bể, lu chứa nước mưa.
Giếng khơi.
Giếng hào lọc.
Nước máng lần (hệ tự chảy).
Giếng khoan bơm tay hay bơm điện.
Hệ thống cung cấp nước tập trung quy mô nhỏ.
4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP LÀM SẠCH NƯỚC
Đánh phèn.
Làm trong nước bằng biện pháp nhân gian.
Bể lọc.
Khử trùng bằng hóa chất (Cloramin T hoặc B).
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
THU GOM, XỬ LÍ NƯỚC THẢI
1. CÁC LOẠI RÁC VÀ NƯỚC THẢI
Rác thải có 2 loại:
Thức ăn thừa, lá bánh, rau quả, rơm rạ, giấy các loại, xác súc vật,... Là rác hữu cơ.
Bao bì bằng nhựa, ni lông, mảnh sành sứ, thủy tinh, kim loại, vỏ đồ hộp là rác vô cơ.
Nước thải có 3 loại:
Nước thải sinh hoạt: Nước tắm, rửa, giặt giũ, nước cọ nhà, nước cọ rửa chuồng gia súc, nước tiểu, nước phân,...
Nước thải công nghiệp do các nhà máy, xí nghiệp thải ra.
Nước mưa, nước ao hồ, khe suối, nước rãnh tràn dâng khi mưa to luc lụt.
1. CÁC LOẠI RÁC VÀ NƯỚC THẢI
Rác thải có 2 loại:
Thức ăn thừa, lá bánh, rau quả, rơm rạ, giấy các loại, xác súc vật,... Là rác hữu cơ.
Bao bì bằng nhựa, ni lông, mảnh sành sứ, thủy tinh, kim loại, vỏ đồ hộp là rác vô cơ.
Nước thải có 3 loại:
Nước thải sinh hoạt: Nước tắm, rửa, giặt giũ, nước cọ nhà, nước cọ rửa chuồng gia súc, nước tiểu, nước phân,...
Nước thải công nghiệp do các nhà máy, xí nghiệp thải ra.
Nước mưa, nước ao hồ, khe suối, nước rãnh tràn dâng khi mưa to luc lụt.
2. TÁC HẠI CỦA RÁC, NƯỚC THẢI
Rác gây ô nhiểm môi trường, tai nạn chấn thương hoặc ngộ độc cho con người.
Nếu là rác hữu cơ thì quá trình phân hủy sẻ bốc ra mùi hôi, thối làm ô nhiểm môi trường.
Rác là các loại chai lọ, sắt thép có thể gây tai nạn chấn thương.
Rác là vỏ đựng hóa chất bảo vệ thực vật sẽ gây ngộ độc cho người.
Rác là môi trường chứa nhiều mầm bệnh cũng như nơi sống của các loại côn trùng trung gian truyền bệnh nguy hiểm.
Nước thải cũng chứa nhiều mầm bệnh, nước thải công nghiệp có nhiều chất gây độc như: Thủy ngân, thạch tín, hóa chất trừ sâu.
3. LỢI ÍCH CỦA THU GOM VÀ XỬ LÍ RÁC, NƯỚC THẢI
Đối với sức khỏe:
Chống được ô nhiểm không khí, đất nguồn nước, tránh được bệnh tật và ngộ độc.
Đối với kinh tế:
Tận dụng rác, nước thải để làm phân bón, tưới cây.
Rác hữu cơ có thể sản xuất nấm ăn, nuôi giun để làm thức ăn gia súc.
Rác vô cơ có thể tận dụng để tái sản xuất, nước thải tận dụng để dùng trong nông nghiệp và công nghiệp.
Đối với xã hội:
Đường làng ngõ xóm sạch sẽ, không lầy lội, đọng nước là biểu hiện sự văn minh của cộng đồng.
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG CÓ RÁC THẢI
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG CÓ RÁC THẢI
TRẮC NGHIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Nước chiếm bao nhiêu phần trăm trọng lượng cơ thể:
A. 70-75 %
C. 72-73 %
D. 73-76 %
B. 71-74 %
TRẮC NGHIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
Câu 2: Biện pháp làm sạch nước bằng phương pháp hóa chất. Vậy hóa chất nào:
A. Vitamin B
B. Cloramin B hoặc T
C. HCl
D. Hàng điện tử
ĐIỀN VÀO CHỔ TRÓNG
“Môi trường bao gồm các yếu tố ..................... và yếu tố vật chất .................., quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh .................. và ...................”.
Những yếu tố .................., .................., ..............., ................. gần gũi nhất, liên quan gắn bó chặt chẽ nhất với ...................., cuộc sống và sự .................của từng người dân trong cộng đồng ....................
Thiết kế: TRẦN ĐỨC ANH
Thực hiện: HOÀNG THỊ DIỆU TRÂM
Clip: LÊ VĂN PHƯỚC
Hình ảnh: HOÀNG THI NGUYỆT
HỒ THỊ TRINH NỮ
Nội dung: TRẦN VĂN SANG
TRẦN VĂN BẢY
HOÀNG MINH KHIỂN
HOÀNG VĂN KHÁNH
ĐOÀN THỊ BANG
NGUYỂN THỊ LUẬN
Xin chân thành cảm ơn sự cố vấn của:
TRẦN THỊ HỒNG NAM
GV Tin học. Trường THCS Lê Hồng Phong
QUAY LẠI CÂU 1
QUAY LẠI CÂU 2
Trường THPT Cam Lộ
CHÀO THẦY GIÁO BỘ MÔN VÀ CÁC BẠN
CỘNG ĐỒNG
VỚI CHĂM SÓC MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
1. KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
- “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo, quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người và thiên nhiên”.
- Môi trường sống của con người là tổng hợp các điều kiện vật lý, hóa học, sinh học, xã hội bao quanh con người và có ảnh hưởng tới sự sống và sự phát triển của từng cá nhân, từng cộng đồng và toàn bộ loài người trên hành tinh
2. KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN VÀ CHĂM SÓC MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
* Môi trường cơ bản là:
Những yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, xã hội gần gũi nhất, liên quan gắn bó chặt chẽ nhất với sinh hoạt, cuộc sống và sự phát triển của từng người dân trong cộng đồng thôn xóm.
* Chăm sóc môi trường cơ bản:
- Chăm sóc môi trường cơ bản là một quá trình mà trong đó các cộng đồng với kinh nghiệm của mình có thể tổ chức, đẩy mạnh các hoạt động chăm sóc, bảo vệ môi trường đồng thời với các hoạt động khác của họ nhằm làm thỏa mản nhu cầu về kinh tế xã hội của địa phương với sự hỗ trợ có mức từ bên ngoài.
2. KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN VÀ CHĂM SÓC MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
* Chăm sóc môi trường cơ bản là một qua trình phối hợp 3 yếu tố sau:
Mọi người có thể duy trì, tạo ra hoặc đạt được sự tiếp cận đối với các hàng hóa và dịch vụ (thực phẩm, nơi cư trú,...) cần thiết cho cuộc sống, sức khỏe và sự giàu có của họ.
Bảo vệ môi trường địa phương: Loại trừ hiểm họa do cháy, làm sạch và bảo vệ nguồn nước, phòng chống bảo lụt, ngăn chặn việc phá rừng, cải thiện việc sử dụng đất để bảo vệ lớp đất mặt,...
- Nâng cao tính chủ động giải quyết vấn đề của chính người dân địa phương trong việc bảo vệ và kiểm soát tốt hơn các nguồn lực tự nhiên và các yếu tố ảnh hưởng đến cuộc sống của họ.
3. LỢI ÍCH CỦA VIỆC CHĂM SÓC MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
- Chức năng của môi trường đối với mỗi con người cũng như đối với cộng đồng và toàn bộ xã hội:
+ Môi trường là nơi cung cấp nhiều nguồn tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
+ Môi trường là không gian sống của con người, là một lớp bảo vệ chắc chắn ngăn ngừa cho con người khỏi mọi sự đe dọa về bệnh tật, về chất lượng cuộc sống.
+ Môi trường cũng là nơi chứa đựng các chất thải do con người tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình như phân, nước thải, các loại rác.
- Có thể coi môi trường là con dao hai lưỡi và việc sử dụng nó như thế nào là do chính con người quyết định.
4. NHỮNG VẤN ĐỀ NỔI CỘM VỀ MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN Ở ĐỊA PHƯƠNG BẠN LÀ GÌ ?
- Thiếu nước sạch và điều kiện vệ sinh, xử lý nước thải trong sinh hoạt.
Ô nhiễm không khí trong nhà do đun nấu không được thông khí tốt, nhà cửa không thoáng mát, ẩm thấp, ở cạnh với chuồng gia súc.
- Bệnh tật do côn trùng trung gian truyền bệnh: Sốt rét và sốt xuất huyết,...
- Phong tục, tập quán, thói quen lạc hậu, ý thức cá nhân kém.
- Hóa chất và các chất gây ô nhiễm nước và đất (sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, ...).
- Ô nhiễm không khí ngoài trời do nạn phá rừng, các khu đô thị, các khu công nghiệp.
5. VAI TRÒ CỦA CỘNG ĐỒNG VỚI CHĂM SÓC MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
Chăm sóc môi trường cơ bản là một biện pháp tiếp cận bền vững dựa vào cộng đồng, áp dụng những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn, với sự tham gia chủ động của chính cộng đồng theo phương châm phát triển tình làng nghĩa xóm, giáo dục thúc đẩy bà con tự hành động, tự đổi mới theo cách nghĩ, cách làm riêng của mình vào các hoạt động thường xuyên để giữ gìn vệ sinh nhà cửa, vệ sinh làng xóm, ...
Những hành động tích cực, không tốn kém, mang đậm đà bản sắc địa phương sẽ được không ai khác hơn là người dân thôn xóm họ đang sinh sống cùng ghi nhận, cùng ngưỡng mộ và cùng nhau nhân rộng ra nhiều người khác. Ứng dụng nhằm giải quyết những vấn đề khác nhau liên quan đến cuộc sống và môi trường của họ.
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
HÃY BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN VÌ ĐÓ CHÍNH LÀ NGÔI NHÀ CHUNG CỦA CON NGƯỜI TRÊN TRÁI ĐẤT NÀY
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN NGUỒN NƯỚC SẠCH
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGUỒN NƯỚC ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
Nước chiếm 70-75% trọng lượng cơ thể nếu cơ thể thiếu nước sẽ gây rối loạn quá trình chuyển hóa các chất đưa đến tình trạng rối loạn thân nhiệt, rối loạn tâm thần, gây khát.
Nước đưa các chất dinh dưỡng vào cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài để duy trì sự sống.
Nhu cầu dùng nước uống cho 1 người trong 1 ngày từ 1,5-2,5 lít.
Nước còn dùng để dùng tắm rửa, giặt giũ, vệ sinh nhà cửa, bào quản các loại thực phẩm, cứu hỏa và các yếu cầu sản xuất.
Nước bị nhiểm bẩn có thể gây ra các bệnh như tả, lỵ, thương hàn, ỉa chảy, viêm gan A, bại liệt, bệnh ngoài da, mắt, các bệnh phụ khoa.
2. CÁC NGUỒN NƯỚC SẠCH
* Như thế nào là nguồn nước sạch:
Nước sạch là nước phải trong, không có màu, không có mùi vị lạ gây khó chịu cho người sử dụng nước, không chứa các mầm bệnh và chất độc hại.
2. CÁC NGUỒN NƯỚC SẠCH
Bể, lu chứa nước mưa.
Giếng khơi.
Giếng hào lọc.
Nước máng lần (hệ tự chảy).
Giếng khoan bơm tay hay bơm điện.
Hệ thống cung cấp nước tập trung quy mô nhỏ.
4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP LÀM SẠCH NƯỚC
Đánh phèn.
Làm trong nước bằng biện pháp nhân gian.
Bể lọc.
Khử trùng bằng hóa chất (Cloramin T hoặc B).
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
THU GOM, XỬ LÍ NƯỚC THẢI
1. CÁC LOẠI RÁC VÀ NƯỚC THẢI
Rác thải có 2 loại:
Thức ăn thừa, lá bánh, rau quả, rơm rạ, giấy các loại, xác súc vật,... Là rác hữu cơ.
Bao bì bằng nhựa, ni lông, mảnh sành sứ, thủy tinh, kim loại, vỏ đồ hộp là rác vô cơ.
Nước thải có 3 loại:
Nước thải sinh hoạt: Nước tắm, rửa, giặt giũ, nước cọ nhà, nước cọ rửa chuồng gia súc, nước tiểu, nước phân,...
Nước thải công nghiệp do các nhà máy, xí nghiệp thải ra.
Nước mưa, nước ao hồ, khe suối, nước rãnh tràn dâng khi mưa to luc lụt.
1. CÁC LOẠI RÁC VÀ NƯỚC THẢI
Rác thải có 2 loại:
Thức ăn thừa, lá bánh, rau quả, rơm rạ, giấy các loại, xác súc vật,... Là rác hữu cơ.
Bao bì bằng nhựa, ni lông, mảnh sành sứ, thủy tinh, kim loại, vỏ đồ hộp là rác vô cơ.
Nước thải có 3 loại:
Nước thải sinh hoạt: Nước tắm, rửa, giặt giũ, nước cọ nhà, nước cọ rửa chuồng gia súc, nước tiểu, nước phân,...
Nước thải công nghiệp do các nhà máy, xí nghiệp thải ra.
Nước mưa, nước ao hồ, khe suối, nước rãnh tràn dâng khi mưa to luc lụt.
2. TÁC HẠI CỦA RÁC, NƯỚC THẢI
Rác gây ô nhiểm môi trường, tai nạn chấn thương hoặc ngộ độc cho con người.
Nếu là rác hữu cơ thì quá trình phân hủy sẻ bốc ra mùi hôi, thối làm ô nhiểm môi trường.
Rác là các loại chai lọ, sắt thép có thể gây tai nạn chấn thương.
Rác là vỏ đựng hóa chất bảo vệ thực vật sẽ gây ngộ độc cho người.
Rác là môi trường chứa nhiều mầm bệnh cũng như nơi sống của các loại côn trùng trung gian truyền bệnh nguy hiểm.
Nước thải cũng chứa nhiều mầm bệnh, nước thải công nghiệp có nhiều chất gây độc như: Thủy ngân, thạch tín, hóa chất trừ sâu.
3. LỢI ÍCH CỦA THU GOM VÀ XỬ LÍ RÁC, NƯỚC THẢI
Đối với sức khỏe:
Chống được ô nhiểm không khí, đất nguồn nước, tránh được bệnh tật và ngộ độc.
Đối với kinh tế:
Tận dụng rác, nước thải để làm phân bón, tưới cây.
Rác hữu cơ có thể sản xuất nấm ăn, nuôi giun để làm thức ăn gia súc.
Rác vô cơ có thể tận dụng để tái sản xuất, nước thải tận dụng để dùng trong nông nghiệp và công nghiệp.
Đối với xã hội:
Đường làng ngõ xóm sạch sẽ, không lầy lội, đọng nước là biểu hiện sự văn minh của cộng đồng.
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG CÓ RÁC THẢI
ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG CÓ RÁC THẢI
TRẮC NGHIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Nước chiếm bao nhiêu phần trăm trọng lượng cơ thể:
A. 70-75 %
C. 72-73 %
D. 73-76 %
B. 71-74 %
TRẮC NGHIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
Câu 2: Biện pháp làm sạch nước bằng phương pháp hóa chất. Vậy hóa chất nào:
A. Vitamin B
B. Cloramin B hoặc T
C. HCl
D. Hàng điện tử
ĐIỀN VÀO CHỔ TRÓNG
“Môi trường bao gồm các yếu tố ..................... và yếu tố vật chất .................., quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh .................. và ...................”.
Những yếu tố .................., .................., ..............., ................. gần gũi nhất, liên quan gắn bó chặt chẽ nhất với ...................., cuộc sống và sự .................của từng người dân trong cộng đồng ....................
Thiết kế: TRẦN ĐỨC ANH
Thực hiện: HOÀNG THỊ DIỆU TRÂM
Clip: LÊ VĂN PHƯỚC
Hình ảnh: HOÀNG THI NGUYỆT
HỒ THỊ TRINH NỮ
Nội dung: TRẦN VĂN SANG
TRẦN VĂN BẢY
HOÀNG MINH KHIỂN
HOÀNG VĂN KHÁNH
ĐOÀN THỊ BANG
NGUYỂN THỊ LUẬN
Xin chân thành cảm ơn sự cố vấn của:
TRẦN THỊ HỒNG NAM
GV Tin học. Trường THCS Lê Hồng Phong
QUAY LẠI CÂU 1
QUAY LẠI CÂU 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đức Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)