Nghiên cứu khoa học về phương trình
Chia sẻ bởi Trịnh Lan |
Ngày 18/03/2024 |
17
Chia sẻ tài liệu: nghiên cứu khoa học về phương trình thuộc Toán học
Nội dung tài liệu:
2.9 Dạng 9. PHƯƠNG TRÌNH DẠNG (x+a)+(x+b)=c
Phương pháp giải
Đặt
Phương trình trở thành:
Khai triển và rút gọn ta được phương trình trùng phương đối với t.
Chú ý đẳng thức:
.
Ví dụ. Giải phương trình: (x+3)+(x+5)=2
Giải
Đặt
Ta có:
Vậy S={-4}.
Bài toán tương tự: (x+1)+(x+3)=2
Dạng 10. PHƯƠNG TRÌNH DẠNG
Phương pháp giải
x=0 không là nghiệm phương trình. Chia hai vế phương trình cho xta được:
Đặt
Ta có phương trình bậc hai:
Ví dụ. Giải phương trình: (1)
Giải
Ta có (1)
x=0 không là nghiệm của phương trình. Chia cả hai vế phương trình cho x ta được:
Đặt ta có:
Ta có phương trình :
Với t=4 ta có:
Với t=1 ta có:
Vậy S={-1;2;}
Bài toán tương tự: Giả sử phương trình có nghiệm.Chứng minh rằng
Dạng 11. PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA CĂN THỨC
Phương pháp giải
Áp dụng một trong các phương pháp:
Đặt ẩn phụ,điều kiện để đặt ẩn phụ.
Đăt điều kiện rồi bình phương hai vế khi hai vế đều dương.
Chú ý: Sau khi đã tìm được nghiệm cần phải kiểm tra lại điều kiện để chọn nghiệm thích hợp.
Ví dụ. Giải phương trình:
Giải
ĐK:
Cách 1: Đặt ,suy ra .
Ta có: (loại),t=2(>0)
Với t=2 ta có:
Vậy S={9}
Bài toán tương tự:
Dạng 12. PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Phương pháp giải
Áp dụng một trong các phương pháp sau:
Đặt ẩn phụ,điều kiện ẩn phụ.
Bỏ giá trị tuyệt đối bằng định nghĩa:
Chú ý: Chọn nghiệm thích hợp với điều kiện đã được đặt ra trong quy trình giải.
Ví dụ: Giải phương trình: (1)
Đặt (Đk )
Khi đó:
trở thành:
Với t=1 ta có
Vậy S=
Bài tập tương tự:
Phương pháp giải
Đặt
Phương trình trở thành:
Khai triển và rút gọn ta được phương trình trùng phương đối với t.
Chú ý đẳng thức:
.
Ví dụ. Giải phương trình: (x+3)+(x+5)=2
Giải
Đặt
Ta có:
Vậy S={-4}.
Bài toán tương tự: (x+1)+(x+3)=2
Dạng 10. PHƯƠNG TRÌNH DẠNG
Phương pháp giải
x=0 không là nghiệm phương trình. Chia hai vế phương trình cho xta được:
Đặt
Ta có phương trình bậc hai:
Ví dụ. Giải phương trình: (1)
Giải
Ta có (1)
x=0 không là nghiệm của phương trình. Chia cả hai vế phương trình cho x ta được:
Đặt ta có:
Ta có phương trình :
Với t=4 ta có:
Với t=1 ta có:
Vậy S={-1;2;}
Bài toán tương tự: Giả sử phương trình có nghiệm.Chứng minh rằng
Dạng 11. PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA CĂN THỨC
Phương pháp giải
Áp dụng một trong các phương pháp:
Đặt ẩn phụ,điều kiện để đặt ẩn phụ.
Đăt điều kiện rồi bình phương hai vế khi hai vế đều dương.
Chú ý: Sau khi đã tìm được nghiệm cần phải kiểm tra lại điều kiện để chọn nghiệm thích hợp.
Ví dụ. Giải phương trình:
Giải
ĐK:
Cách 1: Đặt ,suy ra .
Ta có: (loại),t=2(>0)
Với t=2 ta có:
Vậy S={9}
Bài toán tương tự:
Dạng 12. PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Phương pháp giải
Áp dụng một trong các phương pháp sau:
Đặt ẩn phụ,điều kiện ẩn phụ.
Bỏ giá trị tuyệt đối bằng định nghĩa:
Chú ý: Chọn nghiệm thích hợp với điều kiện đã được đặt ra trong quy trình giải.
Ví dụ: Giải phương trình: (1)
Đặt (Đk )
Khi đó:
trở thành:
Với t=1 ta có
Vậy S=
Bài tập tương tự:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)