NGHĨA VỤ VÀ SỰ CHO PHÉP TRONG TIẾNG ANH
Chia sẻ bởi Trần Bá Tín |
Ngày 19/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: NGHĨA VỤ VÀ SỰ CHO PHÉP TRONG TIẾNG ANH thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
NGHĨA VỤ VÀ SỰ CHO PHÉP TRONG TIẾNG ANH.
Khi chúng ta muốn nói về cái mà chúng ta có bổn phận phải làm (hoặc cái chúng ta phải thực hiện), chúng ta có thể sử dụng những động từ `must` hoặc `have to`. Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện (hoặc được phép làm), chúng ta có thể sử dụng những động từ `let`, `can` hoặc `be allowed to`.
Khi chúng ta muốn nói về cái mà chúng ta có bổn phận phải làm (hoặc cái chúng ta phải thực hiện), chúng ta có thể sử dụng những động từ `must` hoặc `have to`. Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện (hoặc được phép làm), chúng ta có thể sử dụng những động từ `let`, `can` hoặc `be allowed to`.
Must và Have to:
Must và Have to đều nói được sử dụng để nói về luật lệ hoặc bổn phận. 1. Must và have to cả hai đều được theo sau bởi một nguyên mẫu của một động từ chính: She must give money to her parents every month.
Cô ta phải đưa tiền cho cha mẹ mỗi tháng. They have to get a visa before they go on holiday to the USA.
Họ phải xin visa trước khi họ du lịch đến Mỹ. 2. Must là một trợ động từ vì thế nó không thay đổi thể: I must wear a uniform.
Tôi phải bận đồng phục. She must do her homework.
Cô ta phải làm bài tập về nhà. 3. Have to không phải là một trợ động từ vì thế thể của nó thay đổi: I have to get up early for my job.
Tôi phải thức sớm để đi làm. He has to have short hair because he`s in the army.
Anh ta phải có tóc ngắn bởi vì anh ta đang ở trong quân đội. 4.Không có quá khứ của `must`, thay vào đó chúng ta sử dụng `had to`: We had to obey our teachers when we were students.
Chúng tôi phải nghe lời giáo viên khi chúng tôi còn là học sinh. She had to drive on the right when she was on holiday in France.
Cô ta phải lái xe bên phải khi cô ta đi du lịch tại Pháp.
Mustn`t và Don`t have to: 1. Mustn`t và Don`t have to không được sử dụng giống nhau.Mustn`t được sử dụng để nói về những việc mà chúng ta phải được phép không được làm: In most countries, you mustn`t drink alcohol and then drive. It`s against the law.
Tại nhiều quốc gia, bạn không được phép uống rượu và sau đó lái xe. Nó phạm luật pháp. You mustn`t run in the corridors. You might slip.
Con không được chạy trên các hành lang. Con có thể bị ngã. 2. Don`t have to được sử dụng để nói về những việc mà chúng ta không có nghĩa vụ để làm, chúng ta có thể làm nếu chúng ta muốn hoặc không: It`s up to you, we can go to the cinema or not. I don`t mind. We don`t have to go out if you don`t want to.
Tuỳ và anh, chúng ta có thể đi xem phim hoặc không. Em không sao. Chúng ta không phải đi chơi nếu anh không muốn. If you don`t like the food, don`t worry you don`t have to eat it.
Nếu bạn không thích đồ ăn này, đừng lo bạn không phải ăn nó.
Can và be allowed to: Can và be allowed to cả hai đều được sử dụng để nói về sự cho phép. 1. Can và be allowed to cả hai đều được theo sau bởi một dạng nguyên mẫu của một động từ chính: In Britain you can drive when you are 17.
Tại Anh bạn có thể lái xe khi ban 17 tuổi. He`s allowed to wear jeans at his school.
Anh ta được phép mặc quần jean tại trường. 2. Can là một trợ động từ vì thế nó không thay đổi thể: I can stay out till 10.30, on Saturday nights but I have to be home by 8.30 during the week.
Tôi có thể đi chơi đến 10.30 vào tối thứ Bảy nhưng tôi phải về nhà vào 8.30 vào các ngày trong tuần. You can`t smoke here, Khalid.
Bạn không thể hút thuốc ở đây, Khalid. 3. Be allowed to không phải là một trợ động từ nên nó thay đổi thể: I`m allowed to smoke. My parent don`t mind.
Tôi được phép hút thuốc. Cha mẹ tôi không phiền. She is allowed to wear make-up, even though she`s only 14.
Cô ta được phép trang điểm, mặc dù cô ta chỉ mới 14 tuổi. 4.Quá khứ của `can` là `could` và của `am/is/are allowed to` là `was/were allowed to`: We could eat as many sweets as we liked, when we were
Khi chúng ta muốn nói về cái mà chúng ta có bổn phận phải làm (hoặc cái chúng ta phải thực hiện), chúng ta có thể sử dụng những động từ `must` hoặc `have to`. Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện (hoặc được phép làm), chúng ta có thể sử dụng những động từ `let`, `can` hoặc `be allowed to`.
Khi chúng ta muốn nói về cái mà chúng ta có bổn phận phải làm (hoặc cái chúng ta phải thực hiện), chúng ta có thể sử dụng những động từ `must` hoặc `have to`. Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện (hoặc được phép làm), chúng ta có thể sử dụng những động từ `let`, `can` hoặc `be allowed to`.
Must và Have to:
Must và Have to đều nói được sử dụng để nói về luật lệ hoặc bổn phận. 1. Must và have to cả hai đều được theo sau bởi một nguyên mẫu của một động từ chính: She must give money to her parents every month.
Cô ta phải đưa tiền cho cha mẹ mỗi tháng. They have to get a visa before they go on holiday to the USA.
Họ phải xin visa trước khi họ du lịch đến Mỹ. 2. Must là một trợ động từ vì thế nó không thay đổi thể: I must wear a uniform.
Tôi phải bận đồng phục. She must do her homework.
Cô ta phải làm bài tập về nhà. 3. Have to không phải là một trợ động từ vì thế thể của nó thay đổi: I have to get up early for my job.
Tôi phải thức sớm để đi làm. He has to have short hair because he`s in the army.
Anh ta phải có tóc ngắn bởi vì anh ta đang ở trong quân đội. 4.Không có quá khứ của `must`, thay vào đó chúng ta sử dụng `had to`: We had to obey our teachers when we were students.
Chúng tôi phải nghe lời giáo viên khi chúng tôi còn là học sinh. She had to drive on the right when she was on holiday in France.
Cô ta phải lái xe bên phải khi cô ta đi du lịch tại Pháp.
Mustn`t và Don`t have to: 1. Mustn`t và Don`t have to không được sử dụng giống nhau.Mustn`t được sử dụng để nói về những việc mà chúng ta phải được phép không được làm: In most countries, you mustn`t drink alcohol and then drive. It`s against the law.
Tại nhiều quốc gia, bạn không được phép uống rượu và sau đó lái xe. Nó phạm luật pháp. You mustn`t run in the corridors. You might slip.
Con không được chạy trên các hành lang. Con có thể bị ngã. 2. Don`t have to được sử dụng để nói về những việc mà chúng ta không có nghĩa vụ để làm, chúng ta có thể làm nếu chúng ta muốn hoặc không: It`s up to you, we can go to the cinema or not. I don`t mind. We don`t have to go out if you don`t want to.
Tuỳ và anh, chúng ta có thể đi xem phim hoặc không. Em không sao. Chúng ta không phải đi chơi nếu anh không muốn. If you don`t like the food, don`t worry you don`t have to eat it.
Nếu bạn không thích đồ ăn này, đừng lo bạn không phải ăn nó.
Can và be allowed to: Can và be allowed to cả hai đều được sử dụng để nói về sự cho phép. 1. Can và be allowed to cả hai đều được theo sau bởi một dạng nguyên mẫu của một động từ chính: In Britain you can drive when you are 17.
Tại Anh bạn có thể lái xe khi ban 17 tuổi. He`s allowed to wear jeans at his school.
Anh ta được phép mặc quần jean tại trường. 2. Can là một trợ động từ vì thế nó không thay đổi thể: I can stay out till 10.30, on Saturday nights but I have to be home by 8.30 during the week.
Tôi có thể đi chơi đến 10.30 vào tối thứ Bảy nhưng tôi phải về nhà vào 8.30 vào các ngày trong tuần. You can`t smoke here, Khalid.
Bạn không thể hút thuốc ở đây, Khalid. 3. Be allowed to không phải là một trợ động từ nên nó thay đổi thể: I`m allowed to smoke. My parent don`t mind.
Tôi được phép hút thuốc. Cha mẹ tôi không phiền. She is allowed to wear make-up, even though she`s only 14.
Cô ta được phép trang điểm, mặc dù cô ta chỉ mới 14 tuổi. 4.Quá khứ của `can` là `could` và của `am/is/are allowed to` là `was/were allowed to`: We could eat as many sweets as we liked, when we were
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Bá Tín
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)