Nghi thuc doi TNTPHCM

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Động | Ngày 22/10/2018 | 63

Chia sẻ tài liệu: Nghi thuc doi TNTPHCM thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

A. YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐỘI VIÊN
   I. Kỹ năng thứ nhất :
Thuộc, hát đúng Quốc ca, Đội ca và một số bài hát truyền thống, sinh hoạt tập thể cua.

1. TIẾN QUÂN CA (Quốc ca)
                                                 Nhạc và lời: Văn Cao
2. CÙNG NHAU TA ĐI LÊN ( Đội ca )
                           Nhạc và lời: PHONG NHÃ
     2. Kỹ năng thứ hai :
   THẮT KHĂN QUÀNG ĐỎ
-    Dựng cổ áo lên,Gấp xếp đổi chiều cạnh đáy khăn để phần chiều cao khăn còn khoảng 15cm, đặt khăn vào cổ áo, chỉnh hai đuôi khăn bằng nhau, đặt dải khăn bên trái lên trên dải khăn bên phải.
-    Vòng đuôi khăn bên trái vào trong, đưa lên trên và kéo ra phía ngoài.
-    Lấy đuôi khăn bên trái vòng từ trái sang phải và buộc tiếp thành nút (Từ phải sang trái) với dải khăn bên phải.
-    Thắt nút khăn, chỉnh cho hai dải khăn trên và dưới nút khăn xòe ra, sửa nút khăn vuông vắn, bẻ cổ áo xuống.
B1 : Dựng cổ áo lên
B2 : Xếp khăn và đặt khăn vào cổ áo
B3 : So 2 đầu khăn bằng nhau
B4 : Thắt khăn
B5 : Chỉnh nút khăn cho vuông
B6 : Bẻ cổ áo xuống
B7. Tư thế nghiêm
Tư thế chuẩn bị____________B1_______
B3________________B4
B5 ________________B6
THÁO KHĂN QUÀNG ĐỎ
Tay trái cầm nút khăn, tay phải cầm dải khăn bên phải trên nút khăn,
rút khăn ra.
3. Kỹ năng thứ ba :
CHÀO KIỂU ĐỘI VIÊN
THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
-    Đội viên đứng ở tư thế nghiêm, mắt hướng về phía chào, chào bằng tay phải, các ngón tay khép kín giơ lên đỉnh đầu cách thùy trán bên phải khoảng 5cm, bàn tay thẳng với cánh tay dưới, khủy tay chếch ra phía trước tạo với thân người một góc khoảng 1300.
-    Giơ tay lên đầu biểu hiện đội viên luôn luôn đặt lợi ích Tổ quốc và của tập thể Đội lên trên, năm ngón tay khép kín tượng trưng cho ý thức đoàn kết của đội viên để xây dựng Đội vững mạnh.

-    Giơ tay chào và bỏ xuống theo đường ngắn nhất, không gây tiếng động.
-    Đội viên chào khi dự lễ chào cờ, đón đại biểu, báo cáo cấp trên, làm lễ tưởng niệm . . . chỉ chào khi đeo khăn quàng đỏ hoặc đeo huy hiệu Đội.
  4.  Kỹ năng thứ tư :
CẦM CỜ, GIƯƠNG CỜ, KÉO CỜ VÀ VÁC CỜ
* Cầm cờ : Bàn tay phải nắm cán cờ cao ngang thắt lưng, đốc cán cờ đặt trên mặt đất, sát ngón út bàn chân phải.
-    Cầm cờ ở tư thế nghiêm : Khi có lệnh “Nghiêm!”, kéo cán cờ áp sát vào thân mình, người ở tư thế nghiêm.
-    Cầm cờ nghỉ : Khi nghe khẩu lệnh “Nghỉ!”, chân trái chùng và ngả cờ ra phía trước, tạo với thân người 1 góc 450.
* Giương cờ : Được thực hiện khi chào cờ, lễ duyệt Đội, diễu hành và đón đại biểu.
+ Từ tư thế cầm cờ nghiêm chuyển sang giương cờ : Tay phải cầm cờ giương lên trước mặt, tay thẳng và vuông góc với thân người, cán cờ dựng thẳng đứng. Tay trái nắm cán cờ dưới bàn tay phải khoảng 20cm – 30cm, tay phải di chuyển xuống nắm sát đốc cán cờ, kéo sát vào ngang sườn đưa về tư thế giương cờ.
+ Từ tư thế vác cờ chuyển sang giương cờ : Tay phải kéo đốc cán cờ về sát thân người, tay trái đẩy cán cờ ra phía trước về tư thế giương cờ.
* Vác cờ : Được sử dụng khi diễu hành, khi đưa cờ vào làm lễ chào cờ, lễ duyệt Đội, lễ đón đại biểu . . .
Động tác tư thế vác cờ : Từ tư thế cầm cờ nghiêm, tay phải cầm cờ giương lên trước mặt, tay thẳng và vuông góc với thân người. Tay trái nắm cán cờ dưới bàn tay phải khoảng 20cm – 30cm, tay phải di chuyển xuống nắm sát đốc cán cờ, đưa thẳng ra phía trước nghiêng với mặt đất góc khoảng 450, tay trái kéo cán cờ đặt lên vai phải đưa về tư thế vác cờ.
  5. Kỹ năng thứ năm :
HÔ ĐÁP KHẨU HIỆU ĐỘI.
- Khẩu hiệu Đội : “Vì tổ quốc xã hội chủ nghĩa - Vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại! Sẵn sàng!”, toàn đơn vị hô đáp lại : “Sẵn sàng!”. Khi hô không giơ tay.
     6. Kỹ năng thứ sáu :
CÁC ĐỘNG TÁC CÁ NHÂN TẠI CHỖ VÀ DI ĐỘNG.
- Đứng nghỉ : Người ở tư thế đứng, khi có lệnh “Nghỉ!” hai tay để thẳng thoải mái, chân trái hơi chùng xuống, trọng tâm dồn vào chân phải, khi mỏi có thể đổi chân.
- Đứng nghiêm : Người ở tư thế đứng, khi có lệnh “Nghiêm!” người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, hai tay thẳng khép sát thân người, bàn tay nắm tự nhiên, hai chân thẳng, khép sát, hai bàn chân tạo thành hình chữ V ( Góc 600 ).
Quay bên trái :
Khi có lệnh “Bên trái – Quay!”, sau động lệnh “Quay!” người đứng nghiêm, lấy gót chân trái làm trụ, mũi chân phải làm điểm đỡ, quay người sang trái một góc 900, sau đó rút chân phải lên, trở về tư thế đứng nghiêm.
QUAY BÊN TRÁI
Khẩu lệnh : bên trái – quay !
Quay bên phải :

Khi có lệnh “Bên phải – Quay!”, sau động lệnh “Quay!” người đứng nghiêm, lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người sang phải một góc 900, sau đó rút chân trái lên, trở về tư thế đứng nghiêm
QUAY BÊN PHẢI

Khẩu lệnh : bên phải – quay !
Quay đằng sau :
Khi có lệnh “Đằng sau – Quay!”, sau động lệnh “Quay! ” lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người sang phải một góc 1800, sau đó trở về tư thế đứng nghiêm.
QUAY ĐẰNG SAU
Khẩu lệnh : đằng sau – quay !
- Dậm chân tại chỗ : Khi có lệnh “Dậm chân – Dậm!”, sau động lệnh “Dậm!”, bắt đầu bằng chân trái, dậm theo nhịp hô hoặc còi, trống, nhưng không chuyển vị trí. Khi đặt chân xuống đất, mũi chân đặt trước rồi đến gót chân. Tay phải vung về phía trước, bàn tay cao ngang thắt lưng, tay trái vung thẳng về phía sau. Khi có lệnh “Đứng lại – Đứng!” (Động lệnh “Đứng!” rơi vào chân phải ), đội viên dậm chân thêm một nhịp, kéo chân phải về tư thế đứng nghiêm.
- Chạy tại chỗ : Khi có lệnh “Chạy tại chỗ – Chạy!”, sau động lệnh “Chạy!”, bắt đầu bằng chân trái, chạy đều theo nhịp còi hoặc lời hô, nhưng không chuyển vị trí, hai tay co tự nhiên, lòng bàn tay hướng vào thân người, bàn tay nắm, đánh nhẹ ở tư thế thoải mái và vung dọc theo hướng chạy. Khi có lệnh “Đứng lại – Đứng!” (Động lệnh “Đứng!” rơi vào chân phải), đội viên dậm chân thêm ba nhịp nữa. Dậm chân phải về tư thế đứng nghiêm.
CHẠY TẠI CHỔ
Khẩu lệnh : chạy tại chổ – chạy !
- Tiến : Khi có lệnh : “Tiến . . . bước – Bước!”, sau động lệnh “Bước!” người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu bằng chân trái bước lên trước liên tục theo số bước người chỉ huy hô, khoảng cách bước chân bằng một bàn chân, bước xong trở về tư thế nghiêm.
- Lùi : Khi có lệnh : “Lùi . . . bước – Bước!”, sau động lệnh “Bước!”, người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu bằng chân trái bước liên tục về phía sau theo số bước người chỉ huy hô, khoảng cách bước chân bằng một bàn chân, bước xong trở về tư thế nghiêm.
TIẾN
Khẩu lệnh : Tiến ……… bước – bước !
LÙI
Khẩu lệnh : Lùi ……… bước – bước !
- Bước sang phải : Khi có lệnh : “Sang phải . . . bước – Bước!”, sau động lệnh “Bước!”, người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, chân phải bước sang phải, (Chân trái bước theo kiểu sâu đo), cứ như vậy đến hết số bước người chỉ huy hô. Mỗi bước rộng bằng vai, bước xong, trở về tư thế nghiêm.
BƯỚC SANG PHẢI
Khẩu lệnh : Sang phải ……… bước – bước !
Đi đều khác dậm chân tại chỗ cơ bản ở bước chân di chuyển, đầu gối không nhấc cao, bước đi bình thường, gót chân xuống trước, mũi xuống sau, không đá hất chân về phía trước hoặc giật ra phía sau.
- Chạy đều : Khi có lệnh “Chạy đều – Chạy!”, sau động lệnh “Chạy! ”, bắt đầu chạy bằng chân trái theo nhịp còi hoặc lời hô, đầu gối không nhấc cao, không đá chân, hai cánh tay co tự nhiên, lòng bàn tay hướng vào thân người, bàn tay nắm, đánh nhẹ ở tư thế thoải mái và vung dọc theo hướng chạy, người hơi đổ về trước. Khi có lệnh “Đứng lại – Đứng!”, Động lệnh “Đứng!” rơi vào chân phải, đội viên chạy thêm 3 bước nữa rồi kéo chân phải về tư thế đứng nghiêm.
7. Kỹ năng thứ bảy :
ĐÁNH TRỐNG
+ Trống chào cờ
+ Trống chào mừng
+ Trống hành tiến
+ Trống đệm Quốc ca
+ Trống đệm Đội ca
B. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHỈ HUY ĐỘI
a> Trang phục
- Mặc đồng phục đội viên.
- Đeo cấp hiệu chỉ huy Đội.
b> Tư thế
- Nhanh nhẹn, nghiêm túc, chuẩn xác, dứt khoát.
c> Khẩu lệnh
- Khi hô phải rõ dự lệnh và động lệnh, hô to, rõ để cả đơn vị đều nghe thấy. Chỉ huy phải kiểm tra hiệu quả của khẩu lệnh. Khi đội viên chưa thực hiện xong, chưa chuyển sang khẩu lệnh khác.
d. Động tác, tư thế chỉ huy khi tập hợp
* Chọn địa hình: Cần chọn vị trí rộng để tập hợp đội hình và phù hợp với những hoạt động đã dự định, tránh nơi có vật trở ngại hoặc lầy lội.
* Xác đinh phương hướng: Cần chú ý những yếu tố sau : tránh nắng chiếu vào mặt, tránh hướng gió, tránh ô nhiễm môi trường, tránh hướng có nhiều hoạt động ồn ào.
* Vị trí và tư thế khi tập hợp:
Khi tập hợp, chỉ huy đứng ở điểm chuẩn, tư thế nghiêm để các đơn vị lấy làm chuẩn, không xê dịch vị trí, quay qua, quay lại...

* Động tác chỉ định đội hình: Chỉ huy dùng tay trái chỉ định đội hình tập hợp.
Hàng dọc:
Tay trái giơ thẳng lên cao, các ngón tay khép kín, lòng bàn tay hướng về phía thân người.
-Hàng ngang:
- Tay trái giơ sang ngang tạo với thân người một góc 900, các ngón tay khép kín, lòng bàn tay úp xuống.
Chữ U:
Tay trái đưa ngang, cánh tay trên vuông góc với cánh tay dưới, bàn tay nắm kín, lòng bàn tay hướng về phía thân người.
Vòng tròn
Hai tay vòng lên đầu, bàn tay mở, các ngón tay khép kín, lòng bàn tay úp xuống, ngón giữa hai bàn tay chạm nhau.
* Chú ý:
Khi giơ tay chỉ định đội hình tập hợp, hướng mặt của chỉ huy luôn cùng với hướng của đội hình.

- Khi đội viên đầu tiên vào vị trí chuẩn của đội hình, chạm tay trái vào vai trái của chỉ huy, chỉ huy chuyển từ vị trí tập hợp sang vị trí điều khiển đơn vị.
* Lệnh tập hợp
Phát lệnh tập hợp bằng còi, hoặc khẩu lệnh (không vừa dùng còi, vừa dùng khẩu lệnh).
- Lệnh bằng còi
+ Kí hiệu:
Dấu (.) (tích) là tiếng còi ngắn.
Dấu (-) (tè) là tiếng còi dài.
+ Các kí hiệu morse dùng khi tập hợp :
(-) một hồi dài (chữ T) : Chuẩn bị chú ý.
(.-) (chữ A) 4 lần : Tập hợp toàn đơn vị.
(..) (chữ I) : nhiều lần : giục nhanh lên.
(--.) (chữ G) : Dừng lại.
(.--.) (chữ P) : Gọi phân đội trưởng.
(-.-) (Chữ C) : Gọi chi đội trưởng.
(.-.-) : Khi đi, khi chạy, tiếng ngắn rơi vào chân trái, tiếng dài rơi vào chân phải.
* Các khẩu lệnh:
- Chi đội (phân đội, liên đội) tập hợp!
- Nghiêm! Nhìn trước - thẳng! Thôi!
- Đội trống, đội cờ vào (về) vị trí!
- Nghiêm! Chào cờ - chào!
- Nghiêm!
- Nghỉ!
- Khẩu lệnh điểm số
+ Phân đội điểm số!
+ Chi đội điểm số!
+ Các phân đội (chi đội ) điểm số - báo cáo!
- Bên trái (phải, đằng sau) - quay!
- Tiến (lùi, sang phải, sang trái) ...n... bước - bước!
- Dậm chân - dậm!
- Đi đều - bước!
- Chạy tại chỗ - chạy!
- Chạy đều - chạy!
- Đứng lại - đứng!
- Vòng bên trái (bên phải) - bước!
- Vòng bên trái (bên phải) - chạy!
- Bên trái (bên phải) vòng đằng sau - bước! (chạy!)
- Cự li rộng (hẹp), nhìn chuẩn thẳng! (đối với đội hình hàng dọc, ngang và chữ U).
- Cự li rộng (hẹp), chỉnh đốn đội ngũ! ( đối với đội hình vòng tròn).
* Vị trí của người chỉ huy trong đội hình, đội ngũ
- Vị trí chỉ huy tập hợp: Khi tập hợp, chỉ huy là chuẩn của đơn vị. Ở đội hình hàng dọc và chữ U, đội viên đứng sau chỉ huy có khoảng cách bằng một cánh tay (cánh tay trái đưa lên chạm vai trái chỉ huy) cùng hướng với chỉ huy.
Ở đội hình hàng ngang, đội viên đứng tiếp bên trái chỉ huy có khoảng cách bằng một cánh tay (vai phải chạm tay trái của chỉ huy) và cùng hướng với chỉ huy.
Ở đội hình vòng tròn: Chỉ huy làm tâm.
- Vị trí chỉ huy khi điều khiển đơn vị:
Sau khi đội viên đầu tiên vào vị trí chuẩn của đội hình tập hợp, chỉ huy chuyển sang vị trí trung tâm để điều khiển và bao quát đơn vị, để các đội viên đều phải nghe thấy khẩu lệnh chỉ huy. Khoảng cách giữa chỉ huy đến đơn vị tuỳ thuộc đội hình đơn vị lớn hay nhỏ.
- Vị trí chỉ huy đơn vị tĩnh tại:
Đội hình: Liên đội hàng ngang, chi đội hàng dọc:
+ Phân đội trưởng đứng đầu, phân đội phó đứng cuối phân đội; chi đội trưởng đứng bên phải phân đội trưởng phân đội 1 (các uỷ viên Ban chỉ huy đứng sau chi đội trưởng); đội viên cầm cờ đứng bên phải chi đội trưởng; phụ trách chi đội đứng bên phải cờ.
Ban chỉ huy liên đội đứng bên phải phụ trách của chi đội đứng đầu; đội cờ liên đội đứng hàng ngang bên phải Ban chỉ huy liên đội (nếu đội cờ có 3 đội viên, thì 1 đội viên cầm cờ, 2 đội viên hộ cờ. Nếu đội cờ có 5 đội viên thì đứng giữa là cờ Tổ quốc, bên phải là cờ Đoàn, bên trái là cờ Đội; 2 hộ cờ hai bên). Đội trống đứng đằng sau đội cờ, bên phải đội cờ là Tổng phụ trách.
+ Đội hình của các chi đội khác đứng lần lượt bên trái chi đội 1, khoảng cách bằng 1 cự li rộng.
- Vị trí chỉ huy khi hành tiến của liên đội
+ Đi đầu là đội cờ của liên đội, sau đội cờ khoảng 2m là Ban chỉ huy liên đội (Liên đội trưởng đi giữa, liên đội phó hoặc hai uỷ viên đi hai bên), sau Ban chỉ huy khoảng 3m là đội trống, sau khoảng 5m là người cầm cờ của chi đội 1, sau cờ khoảng 1m là chi đội trưởng, sau chi đội trưởng khoảng 1m là đội hình chi đội, chi đội nọ cách chi đội kia khoảng 5m.
C. CÁC LOẠI ĐỘI HÌNH

1. Đội hình hàng dọc

Đội hình hàng dọc dùng để tập hợp,điểm số, báo cáo, khi hành tiến hoặc tổ chức các hoạt động.

1.1.Phân đội hàng dọc


Phân đội trưởng đứng đầu, các đội viên thứ tự xếp hàng từ thấp đến cao, phân đội phó đứng cuối hàng

Hướng mặt


PĐTrưởng

1
2
3
4
5

PĐPhó

1.2.Chi đội hàng dọc




Các phân đội xếp hàng dọc, phân đội 1 làm chuẩn( các phân đội khác( theo thứ tự) đứng bên trái phân đội 1.
Hướng mặt









PĐT1

1
2
3
4
5
6

PĐP 1
PĐT 2

1
2
3
4
5
6

PĐP 2
PĐT 3

1
2
3
4
5
6

PĐP 3
1.3.Liên đội hàng dọc



Các chi đội xếp hàng dọc,theo thứ tự trước sau, do Liên đội quy định cách nhau khoảng 5m ( sắp xếp khi diễu hành).

Hướng mặt










Đ.hình
C.đội1
Đ.hình
C. đội 2
Đ.hình
C.đội 3
Đ.hình
C.đội n
2. Đội hình hàng ngang


Đội hình hàng ngang được dùng khi tổ chức nghe nói chuyện , lễ duyệt Đội, lễ chào cờ, tập hợp báo cáo toàn liên đội...

2.1.Phân đội hàng ngang


Phân đội trưởng đứng đầu, đội viên lần lượt đứng về phía trái phân đội trưởng từ thấp dến cao, phân đội phó đứng cuối hàng.
Hướng mặt


PĐP * 5 4 3 2 1 * PĐT


2.2.Chi đội hàng ngang

Phân đội 1 xếp hàng ngang trên cùng là chuẩn, các phân đội xếp hàng ngang theo thứ tự đứng sau phân đội 1.
Hướng mặt


PĐP1 * 5 4 3 2 1 * PĐT1
PĐP2 * 5 4 3 2 1 * PĐT2
PĐP3 * 5 4 3 2 1 * PĐT3
PĐP4 * 5 4 3 2 1 * PĐT4



2.3.Liên đội hàng ngang
Chi đội đứng đầu xếp hàng dọc là chuẩn, các chi ủội khác xếp hàng dọc lần lượt đứng về phía trái chi đội đứng đầu.
Hướng mặt






PĐT3* PĐT2*PĐT1

1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6

PĐP3* PĐP2 *PĐP1
PĐT3* PĐT2*PĐT1

1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6

PĐP3* PĐP2 *PĐP1
PĐT3* PĐT2*PĐT1

1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6

PĐP3* PĐP2 *PĐP1
PĐT3* PĐT2*PĐT1

1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6

PĐP3* PĐP2 *PĐP1
Chi đội 4

Chi đội 3
Chi đội 1

Chi đội 2
3.Đội hình chữ U


Đội hình chữ U được dùng khi tổ chức lễ chào cờ, lễ kết nạp đội viên và 1 số hoạt động ngoài trời.
3.Đội hình chữ U

Chi đội tập hợp chữ U:
Phân đội 1 là 1 cạnh chữ U, các phân đội giữa làm đáy( có thể 1 hàng ngang hoặc 2, 3 ...hàng ngang) phân đội cuối làm cạnh kia của chữ U.
Khi nghe lệnh tập hợp, các đội viên chạy tại chỗ, sau đó lần lượt chạy về vị trí theo điểm rót của phân đội, đ?n nơi thì đứng lại, ( Phân đội trưởng phân đội 1 chạm tay vào vai trái của chi đội trưởng ), quay trái vào trong chữ U trở về tư thế nghiêm.











PĐP3
5
4
3
2
1
PĐT3

PĐP2 5 4 3 2 1 PĐT2
PĐT1
1
2
3
4
5
PĐP1
CĐT
Hướng mặt
4.Đội hình vòng tròn

Được sử dụng khi tổ chức các hoạt động tập thể như: Múa, hát, tổ chức trò chơi, lửa trại, sinh hoạt nội bộ ngoài trời.
4.Đội hình vòng tròn
Khi có lệnh tập hợp các đội viên chạy đều tại chỗ sau đó lần lượt chạy về vị trí tập hợp, theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, vừa chạy vừa điều chỉnh, khi chỉ huy bỏ tay xuống thì dừng lại và quay vào trong vòng tròn,trở về tư thế nghiêm.


CĐT
D.Đội ngũ
1.Đội ngũ tĩnh tại
1.1.Chỉnh đốn đội ngũ
Sau khi tập hợp, cần phải chỉnh đốn đội ngũ để có 1 đơn vị sắp xếp ngay ngắn, nghiêm chỉnh, có cự ly thích hợp để bắt đầu hoạt động.
Cự ly hẹp = 1 khuỷu tay trái( bàn tay chống ngang thắt lưng, 4 ngón tay đặt phía trước)
Cự ly rộng + 1 cánh tay trái( nếu đưa sang ngang lòng bàn tay úp, nếu đưa lên phía trước, lòng bàn tay vông góc với mặt đất).
1.2.Chỉnh đốn hàng dọc

1.2.1. Phân đội:
KL: "Nhìn trước - thẳng!".
Nghe động lệnh"thẳng". đội viên nhìn gáy người trước, tay trái dơ thẳng, lòng bàn tay vuông góc với mặt đất, các ngón tay khép kín và chạm vào vai trái người đứng trước ( k0 đặt cả bàn tay, k0 kiễng chân). Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.2.2.Chi đội:
KL: "Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn - thẳng!".
Sau động lệnh"thẳng", các PĐ ( trừ PĐ cuối) dùng tay trái để xác định cự ly giữa các PĐ ( CĐHN) Đội viên PĐ1 dùng tay trái xác định cự ly giữa các đội viên (CĐHD). Các đội viên PĐkhác nhìn PĐT để CĐHD, nhìn đội viên PĐ1 cùng hàng ngang để CĐHN. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
. Cự ly rộng đặc biệt
Cự ly hẹp đặc biệt
1.3.Chỉnh đốn hàng ngang
1.3.1.Phân đội:
KL: "Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn - thẳng!".
Sau động lệnh"thẳng", các đội viên nhìn PĐT để CĐHN, dùng tay trái để xác định cự ly giữa các đội viên. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.


1.3.2.Chi đội hàng ngang :

KL: "Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn - thẳng!".
Sau động lệnh"thẳng", các PĐT dùng tay trái để xác định cự ly hàng dọc, đội viên PĐ1 dùng tay trái xác định cự ly hàng ngang . Các đội viên PĐkhác nhìn PĐT của mình để CĐHN, nhìn đội viên PĐ1 để CĐHD. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
Cự ly rộng đặc biệt

Cự ly hẹp đặc biệt


1.4. Chi đội hình chữ U

KL: "Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn - thẳng!".
Sau động lệnh "thẳng", các đội viên nhìn PĐT để chỉnh đốn hàng ngang và dùng tay trái xác định cự ly. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.4. Chi đội hình chữ U
Riêng ở góc chữ U luôn có khoảng cách là 1 cự ly rộng được xác định bởi tay trái PĐP của PĐ1 đưa ngang( lòng bàn tay úp song song với mặt đất) chạm vai phải PĐT của PĐ2, và tay trái PĐP của PĐ2 ( hoặc 2, 3, 4. nếu các PĐ đáy là 1 hàng) đưa ra phía trước (bàn tay nghiêng vuô ng góc với mặt đất)chạm vai phải PĐT của PĐ cuối.

1.5. Đội hình vòng tròn

KL: "Cự ly rộng (hẹp) chỉnh đốn đội ngũ !".
Cự ly hẹp được tạo nên do 2 đội viên đứng cạnh nhau nắm tay nhau, cánh tay tạo với thân người 1 góc khoảng 450
Cự ly rộng được tạo nên do 2 đội viên đứng cạnh nhau nắm tay nhau, dang thẳng cánh tay, vuông góc với thân người. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.6.Điểm số báo cáo:
Trước buổi sinh hoạt Đội, các đơn vị điểm số, báo cáo sĩ số.
1.6.1.Điểm số:
Điểm số phân đội: PĐT tiến 1 bước, quay đằng sau hô: "Nghiêm! PĐ điểm số!" và PĐT hô số 1, các đội viên đánh mặt sang trái hô số tiếp theo, lần lượt cho đến người cuối cùng. Người cuối cùng điểm số xong hô: " hết!".
Điểm số chi đội:
Sau khi nghe l?nh "Nghiờm!Cỏc CD di?m s? b/c,ngh?!", cỏc CDT d?ng lờnv? trớ ch? huy d?i hỡnh hụ:" Nghiờm! CD di?m s?" PDT`1 hụ: "1" Cỏc dv PD1 ti?p t?c di?m s? cho d?n ngu?i cu?i cựng.Ngu?i cu?i cựng di?m s? xong hụ "h?t". PDT`2 hụ s? ti?p theo c?a ngu?i cu?i cựng PD1 , cỏc dv PD2 di?m s? ti?p .Cỏc PD cũn l?i l?n lu?t ti?n h�nh nhu trờn cho d?n h?t.CDT` l?y s? cu?i c?a CD c?ng v?i BCH( n?u d?ng th�nh h�ng riờng) v� dv ? d?i c?, d?i tr?ng r?i b/c LD.
1.6.2. Báo cáo sĩ số:
Điểm số xong, các đvị lần lượt b/c chỉ huy
ở CĐ: PĐ1 điểm số xong,PĐT` cho PĐ1 đứng nghiêm, quay đằng sau, bước lên b/c CĐT`. Khi PĐT`1 lên b/c, PĐT`2 bắt đầu cho PĐ mình điểm số và lần lượt như vậy đến PĐ cuối .
ở LĐ: Các CĐT` lần lượt từ CĐ1 đến CĐ cuối b/c với CH LĐ.
ở cuộc họp lớn: LĐT` lên b/c tổng chỉ huy.
1.6.3.Thủ tục báo cáo
Sau khi đ/s xong, các đvị trưởng lần lượt hô đvị mình đứng nghiêm rồi chạy hoặc đI tuỳ theo cự ly xa gần, đến trước CH, cách khoảng 3 bước nói to: " B/c,( đvị trưởng giơ tay chào CH, CH chào đáp lại, 2 người bỏ tay xuống), B/c CĐT`( LĐT`, TPT.) PĐ( CĐ,LĐ) có .đv,có mặt., vắng mặt., có lý do., không lý do.B/c hết!" CH đáp: " được". Đvị trưởng hô :"rõ" sau đó chào CH, CH chào đáp lại và cùng bỏ tay xuống. Đvị trưởng quay về trước đvị hô: "nghỉ ! " và trở về vị trí.

2.Đội ngũ hành tiến:
2.1.Đội ngũ đi đều: Toàn đvị phải bước cùng1nhịp cùng đưa chân và cùng vung tay đều đặn. Hàng ngang, hàng dọc phải thẳng đều.
2.2.Đội ngũ chạy đều: Toàn đvị chạy đều và nhịp nhàng theo lệnh của CH.
2.3. Đội ngũ chuyển hướng vòng:
Vòng trái: Đơn vị đang đi đều, sau khẩu lệnh: Vòng bên trái,bước! hoặc Vòng bên trái, chạy! , những đv hàng bên trái(ngoài cùng) bước đến điểm quay( đc xác định = vị trí PĐT` khi dứt động lệnh)thì bước( chạy) ngắn hơn đồng thời quay sang trái.Những đv ở hàng bên phải khi đến điểm quay thì bước dàihơn đồng thời quay bên trái.Sau đó đi( chạy ) tiếp và giữ đúng cự ly.
Vòng phải: Tiến hành ngược lại.
Vòng đằng sau: Tiến hành như vòng trái( vòng phải) nhưng đi đội hình quay ngược lại hướng đi ban đầu. Khẩu lệnh: Bên trái ( bên phải) vòng đằng sau bước( chạy).
Bài tập
Học viên tự rèn luyện
Luyện tập theo tổ, các cá nhân thay nhau làm chỉ huy
Lớp kiểm tra, đánh giá từng học viên

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Động
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)