Nghề THVP – Bài 5: Văn bản dạng bảng.
Chia sẻ bởi Vũ Trường |
Ngày 25/04/2019 |
64
Chia sẻ tài liệu: Nghề THVP – Bài 5: Văn bản dạng bảng. thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 5: VĂN BẢN DẠNG BẢNG
Để tạo một bảng mới, ta dùng menu lệnh:
Tools / Insert Table.
Insert / Table.
Tools / Table.
Table / Insert / Table. (*)
Để thay đổi độ rộng của một cột trong bảng của Word, vào menu lệnh Table và chọn:
Column.
Rows.
Cell Height and Width.
Table Properties. (*)
Trong một bảng của một tập tin văn bản Word, muốn đưa công thức tính toán vào một ô đã chọn, ta chọn menu lệnh:
Insert / Formula.
Format / Formula.
Table / Formula. (*)
Edit/ Formula.
Để tự động tạo dòng tiêu đề cho bảng khi sang trang, ta đánh dấu dòng tiêu đề bảng và dùng menu:
Table / Headings.
Table / Headline.
Table / Header. (*)
Table / Header and Footer.
Để chia cột bắt buộc (văn bản tại vị trí con trỏ sẽ qua cột kế tiếp), ta dùng:
Tổ hợp phim Ctrl + Enter.
Tổ hợp phím Ctrl+ Shift + Enter. (*)
Tổ hợp phím Alt + Enter.
Tổ hợp phím Alt + Shift + Enter.
Để đánh số thứ tự cho các ô liên tiếp trong bảng, ta dùng menu lệnh:
Table / Bullets and Numbering.
Format / Bullets and Numbering. (*)
Insert / Bullets and Numbering.
Insert / Number.
Để chèn một bảng vào văn bản đang soạn, ta có thể:
nhấn vào biểu tượng . (*)
dùng menu Table / Insert Table.
dùng menu Fomat / Table.
dùng menu Edit / Insert Table.
Để chọn một dòng trong bảng, ta có thể:
nhấn chuột chỉ vào đầu dòng. (*)
đặt con trỏ trên dòng và dùng Table / Select Row.
đứng trong ô và nhấn chuột phải chọn Select Row.
đứng trong ô và nhấn chuột phải chọn Select Table.
Để ghép nhiều ô trong bảng thành 1 ô, ta đánh dấu các ô đó và dừng menu lệnh:
Table / Merge Cells. (*)
Table / Insert Cells.
Table / Split Cells.
Table / Split Table.
Khi con trỏ ở ô cuối cùng của bảng, nhấn phím Tab thì:
con trỏ nhảy về ô đầu tiên của bảng.
con trỏ đứng yên vì đã hết bảng.
con trỏ sẽ nhảy ra đoạn văn bên dưới bảng.
sẽ cho bảng thêm một dòng mới. (*)
Để đóng khung cho bảng, ta sử dụng:
Menu lệnh Table / Borders and Shading.
Nút .
Nút .
Nút . (*)
Để chia cột bắt buộc (văn bản tại vị trí con trỏ sẽ qua cột kế tiếp), ta dùng menu lệnh:
Insert / Break / Column Break. (*)
Insert / Break / Page Break.
Format / Column.
Insert / Break / Break.
Để chia một ô trong bảng thành nhiều ô, ta đánh dấu ô đó và dùng menu lệnh:
Table / Merge Cell.
Table / Insert / Cells.
Table / Split Cells. (*)
Table / Split Table.
Trong Word, để xóa một hàng của bảng, ta dùng menu lệnh:
Table / Delete / Rows. (*)
Table / Insert / Cells.
Table / Delete / Columns.
Table / Insert / Columns.
Trong word, sắp xếp lại một nội dung của bảng, ta dùng menu lệnh:
Table / Sort. (*)
View / Name.
Format / Column.
Tools / Sort.
Để tạo một bảng mới, ta dùng menu lệnh:
Tools / Insert Table.
Insert / Table.
Tools / Table.
Table / Insert / Table. (*)
Để thay đổi độ rộng của một cột trong bảng của Word, vào menu lệnh Table và chọn:
Column.
Rows.
Cell Height and Width.
Table Properties. (*)
Trong một bảng của một tập tin văn bản Word, muốn đưa công thức tính toán vào một ô đã chọn, ta chọn menu lệnh:
Insert / Formula.
Format / Formula.
Table / Formula. (*)
Edit/ Formula.
Để tự động tạo dòng tiêu đề cho bảng khi sang trang, ta đánh dấu dòng tiêu đề bảng và dùng menu:
Table / Headings.
Table / Headline.
Table / Header. (*)
Table / Header and Footer.
Để chia cột bắt buộc (văn bản tại vị trí con trỏ sẽ qua cột kế tiếp), ta dùng:
Tổ hợp phim Ctrl + Enter.
Tổ hợp phím Ctrl+ Shift + Enter. (*)
Tổ hợp phím Alt + Enter.
Tổ hợp phím Alt + Shift + Enter.
Để đánh số thứ tự cho các ô liên tiếp trong bảng, ta dùng menu lệnh:
Table / Bullets and Numbering.
Format / Bullets and Numbering. (*)
Insert / Bullets and Numbering.
Insert / Number.
Để chèn một bảng vào văn bản đang soạn, ta có thể:
nhấn vào biểu tượng . (*)
dùng menu Table / Insert Table.
dùng menu Fomat / Table.
dùng menu Edit / Insert Table.
Để chọn một dòng trong bảng, ta có thể:
nhấn chuột chỉ vào đầu dòng. (*)
đặt con trỏ trên dòng và dùng Table / Select Row.
đứng trong ô và nhấn chuột phải chọn Select Row.
đứng trong ô và nhấn chuột phải chọn Select Table.
Để ghép nhiều ô trong bảng thành 1 ô, ta đánh dấu các ô đó và dừng menu lệnh:
Table / Merge Cells. (*)
Table / Insert Cells.
Table / Split Cells.
Table / Split Table.
Khi con trỏ ở ô cuối cùng của bảng, nhấn phím Tab thì:
con trỏ nhảy về ô đầu tiên của bảng.
con trỏ đứng yên vì đã hết bảng.
con trỏ sẽ nhảy ra đoạn văn bên dưới bảng.
sẽ cho bảng thêm một dòng mới. (*)
Để đóng khung cho bảng, ta sử dụng:
Menu lệnh Table / Borders and Shading.
Nút .
Nút .
Nút . (*)
Để chia cột bắt buộc (văn bản tại vị trí con trỏ sẽ qua cột kế tiếp), ta dùng menu lệnh:
Insert / Break / Column Break. (*)
Insert / Break / Page Break.
Format / Column.
Insert / Break / Break.
Để chia một ô trong bảng thành nhiều ô, ta đánh dấu ô đó và dùng menu lệnh:
Table / Merge Cell.
Table / Insert / Cells.
Table / Split Cells. (*)
Table / Split Table.
Trong Word, để xóa một hàng của bảng, ta dùng menu lệnh:
Table / Delete / Rows. (*)
Table / Insert / Cells.
Table / Delete / Columns.
Table / Insert / Columns.
Trong word, sắp xếp lại một nội dung của bảng, ta dùng menu lệnh:
Table / Sort. (*)
View / Name.
Format / Column.
Tools / Sort.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)