Nghề THVP – Bài 4: Văn bản nhiều cột và định dạng trang in.
Chia sẻ bởi Vũ Trường |
Ngày 25/04/2019 |
84
Chia sẻ tài liệu: Nghề THVP – Bài 4: Văn bản nhiều cột và định dạng trang in. thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 4: VĂN BẢN NHIỀU CỘT VÀ ĐỊNH TRANG IN
Chức năng Format, Drop Cap dùng để:
làm chữ hoa cho toàn bộ đoạn văn bản.
làm chữ hoa đầu từ cho toàn bộ văn bản trong đoạn.
làm to kí tự đầu tiên của đoạn và chiếm n dòng. (*)
làm tăng cỡ chữ văn bản trong đoạn.
Để đánh số tự động cho các đoạn văn bản liên tiếp, ta có thể chọn:
.
.
.
. (*)
Để viết chỉ số dưới ( VD : H20 ), ta chọn tổ hợp phím:
Ctrl + [.
Ctrl + ].
Ctrl + =. (*)
Ctrl + Shift + =.
Để đóng khung một đoạn văn, ta dùng menu lệnh:
Format / Box.
Format / Shadow.
Format / Drawing…
Format / Borders and Shading… (*)
Trong Word, để đóng khung đoạn văn bản, ta có thể nhấn biểu tượng:
.
.
. (*)
.
Muốn chèn một bullet (dấu đầu dòng) vào văn bản đang soạn thảo, ta nhấn biểu tượng:
.
.
. (*)
.
Muốn bật sang hộp thoại in, ta có thể sử dụng tổ hợp phím:
Ctrl + I.
Ctrl + L.
Ctrl + P. (*)
Ctrl + Shift + L.
Trong Word, nút lệnh nào sau đây cho ta chọn màu kí tự?
.
.
. (*)
.
Trong Word, để thay đổi font chữ cho một khối, ta dùng:
Ctrl + Shift + F. (*)
Format / DropCap…
Format / AutoFormat.
Format / Bullets and Numbering.
Trong Word, để đánh kí hiệu số thứ tự tự động ở đầu dòng, ta dùng menu lệnh :
Insert / Bullets and Numbering…
Insert / chọn Numbering.
Format / Buulets and Numbering… (*)
Edit / Numbering.
Để điều chỉnh khoảng cách giữa các kí tự trong một khối văn bản đã chọn , ta dùng menu lệnh:
Format / Paragraph, Spacing.
Format / Charater Spacing.
Format / AuoFormat.
Format / Font, Spacing. (*)
Sau khi định dạng một nhóm kí tự in đậm, nếu bôi đen các kí tự này, click vào biểu tượng , rồi click vào một nhóm kí tự khác trong văn bản, thì điều gì xảy ra?
Nhóm kí tự sau sẽ in đậm. (*)
Nhóm kí tự đầu không in đậm nữa.
Toàn bộ đoạn chứa nhóm kí tự sau sẽ in đậm.
Nhóm kí tự sua sẽ in đậm và nghiêng.
Để tăng dần kích cỡ chữ cho một nhóm kí tự đang chọn, ta chọn tổ hợp phím nào đây?
Ctrl + [.
Ctrl + ]. (*)
Ctrl + =.
Ctrl + Shift + =.
Để đóng khung một nhóm kí tự bất kì, ta dùng:
Chọn nhóm kí tự ấy rồi dùng menu Format / Borders and Shading. (*)
Chọn nhóm kí tự ấy rồi dùng menu Insert / Borders and Shading.
Chọn nhóm kí tự ấy rồi dùng menu Table / Insert / Table.
Trong word không thể đóng khung một nhóm kí tự bất kì.
Trong một tập tin word, để định dạng kí tự cho đoan văn bản đã chọn, ta chọn:
Menu lệnh Format / Paragraph.
Menu lệnh Fomat / Font. (*)
Menu lệnh Format / All.
Tổ hợp phím Ctrl + A.
Thẻ Margins trong menu lệnh File / Page Setup của Word dùng để định lại:
kích thước giấy sẽ in tài liệu.
loại máy in.
chừa các lề khi in văn bản ra giấy. (*)
hướng giấy in dọc hay ngang.
Để soạn thảo tiêu đề đầu hoặc tiêu đề cuối trang văn bản, ta chọn menu lệnh:
View / Header and Footer. (*)
View / Footnotes.
File / Page Setup.
View / Zoom.
Chọn phát biểu đúng.
Trong Word không thể đóng khung một nhóm kí tự bất kì.
Để đóng khung một đoạn ta đặt con trỏ tại vị trí bất kì trong đoạn. (*)
Để đóng khung một đoạn ta phải bôi đen đoạn ấy.
Trong word không thể đóng khung một hình ảnh.
Để đánh số trang in trong tài liệu đang soạn, ta sử dụng menu lệnh:
View / Page Number.
File / Page Number.
Insert / Page Numbers. (*)
Insert / Object / Page Numbers.
Biểu tượng được dùng để:
đánh dấu khối một nhóm kí tự.
sao chép các kiểu định dạng. (*)
tô màu cho một vùng văn bản.
sao chép khối văn bản.
Để thay đổi dạng chữ thường, chữ hoa cho một khối văn bản được đánh dấu, ta sử dụng:
tổ hợp phím Shift + F3. (*)
tổ hợp phím Ctrl + A.
tổ hợp phím Ctrl +
Chức năng Format, Drop Cap dùng để:
làm chữ hoa cho toàn bộ đoạn văn bản.
làm chữ hoa đầu từ cho toàn bộ văn bản trong đoạn.
làm to kí tự đầu tiên của đoạn và chiếm n dòng. (*)
làm tăng cỡ chữ văn bản trong đoạn.
Để đánh số tự động cho các đoạn văn bản liên tiếp, ta có thể chọn:
.
.
.
. (*)
Để viết chỉ số dưới ( VD : H20 ), ta chọn tổ hợp phím:
Ctrl + [.
Ctrl + ].
Ctrl + =. (*)
Ctrl + Shift + =.
Để đóng khung một đoạn văn, ta dùng menu lệnh:
Format / Box.
Format / Shadow.
Format / Drawing…
Format / Borders and Shading… (*)
Trong Word, để đóng khung đoạn văn bản, ta có thể nhấn biểu tượng:
.
.
. (*)
.
Muốn chèn một bullet (dấu đầu dòng) vào văn bản đang soạn thảo, ta nhấn biểu tượng:
.
.
. (*)
.
Muốn bật sang hộp thoại in, ta có thể sử dụng tổ hợp phím:
Ctrl + I.
Ctrl + L.
Ctrl + P. (*)
Ctrl + Shift + L.
Trong Word, nút lệnh nào sau đây cho ta chọn màu kí tự?
.
.
. (*)
.
Trong Word, để thay đổi font chữ cho một khối, ta dùng:
Ctrl + Shift + F. (*)
Format / DropCap…
Format / AutoFormat.
Format / Bullets and Numbering.
Trong Word, để đánh kí hiệu số thứ tự tự động ở đầu dòng, ta dùng menu lệnh :
Insert / Bullets and Numbering…
Insert / chọn Numbering.
Format / Buulets and Numbering… (*)
Edit / Numbering.
Để điều chỉnh khoảng cách giữa các kí tự trong một khối văn bản đã chọn , ta dùng menu lệnh:
Format / Paragraph, Spacing.
Format / Charater Spacing.
Format / AuoFormat.
Format / Font, Spacing. (*)
Sau khi định dạng một nhóm kí tự in đậm, nếu bôi đen các kí tự này, click vào biểu tượng , rồi click vào một nhóm kí tự khác trong văn bản, thì điều gì xảy ra?
Nhóm kí tự sau sẽ in đậm. (*)
Nhóm kí tự đầu không in đậm nữa.
Toàn bộ đoạn chứa nhóm kí tự sau sẽ in đậm.
Nhóm kí tự sua sẽ in đậm và nghiêng.
Để tăng dần kích cỡ chữ cho một nhóm kí tự đang chọn, ta chọn tổ hợp phím nào đây?
Ctrl + [.
Ctrl + ]. (*)
Ctrl + =.
Ctrl + Shift + =.
Để đóng khung một nhóm kí tự bất kì, ta dùng:
Chọn nhóm kí tự ấy rồi dùng menu Format / Borders and Shading. (*)
Chọn nhóm kí tự ấy rồi dùng menu Insert / Borders and Shading.
Chọn nhóm kí tự ấy rồi dùng menu Table / Insert / Table.
Trong word không thể đóng khung một nhóm kí tự bất kì.
Trong một tập tin word, để định dạng kí tự cho đoan văn bản đã chọn, ta chọn:
Menu lệnh Format / Paragraph.
Menu lệnh Fomat / Font. (*)
Menu lệnh Format / All.
Tổ hợp phím Ctrl + A.
Thẻ Margins trong menu lệnh File / Page Setup của Word dùng để định lại:
kích thước giấy sẽ in tài liệu.
loại máy in.
chừa các lề khi in văn bản ra giấy. (*)
hướng giấy in dọc hay ngang.
Để soạn thảo tiêu đề đầu hoặc tiêu đề cuối trang văn bản, ta chọn menu lệnh:
View / Header and Footer. (*)
View / Footnotes.
File / Page Setup.
View / Zoom.
Chọn phát biểu đúng.
Trong Word không thể đóng khung một nhóm kí tự bất kì.
Để đóng khung một đoạn ta đặt con trỏ tại vị trí bất kì trong đoạn. (*)
Để đóng khung một đoạn ta phải bôi đen đoạn ấy.
Trong word không thể đóng khung một hình ảnh.
Để đánh số trang in trong tài liệu đang soạn, ta sử dụng menu lệnh:
View / Page Number.
File / Page Number.
Insert / Page Numbers. (*)
Insert / Object / Page Numbers.
Biểu tượng được dùng để:
đánh dấu khối một nhóm kí tự.
sao chép các kiểu định dạng. (*)
tô màu cho một vùng văn bản.
sao chép khối văn bản.
Để thay đổi dạng chữ thường, chữ hoa cho một khối văn bản được đánh dấu, ta sử dụng:
tổ hợp phím Shift + F3. (*)
tổ hợp phím Ctrl + A.
tổ hợp phím Ctrl +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)