Nghề THVP – Bài 3: Soạn thảo văn bản – Các vấn đề chung.

Chia sẻ bởi Vũ Trường | Ngày 25/04/2019 | 94

Chia sẻ tài liệu: Nghề THVP – Bài 3: Soạn thảo văn bản – Các vấn đề chung. thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:


BÀI 3: SOẠN THẢO VĂN BẢN – CÁC VẤN ĐỀ CHUNG

Để xóa khối và đưa nội dung của nó vào clipboard, ta có thể:
Nhấn vào biểu tượng . (*)
Nhấn vào biểu tượng .
Nhấn vào biểu tượng .
Nhấn vào biểu tượng .
Để một đoạn văn được canh đều hai bên (sát biên trái và biên phải của đoạn), ta có thể nhấn biểu tượng:
.
.
.
. (*)
Muốn thụt đầu dòng cho một đoạn văn bản, ta phải làm gì?
Nhấn biểu tượng trên toolbar .
Nhấn biểu tượng trên toolbar . (*)
Nhấn biểu tượng trên toolbar .
Vào Menu Format / Paragraph, Special First Line.
Đang soạn thảo bằng Word, muốn thoát khỏi Word, ta có thể:
Dùng menu File / Close.
Nhấn Alt + F. (*)
Chọn lệnh Exit từ hộp Control Box của cửa sổ Word.
Dùng menu Window.
Để tìm và thay thế một nhóm từ trong văn bản Word ta dùng menu lệnh:
File / Replace…
File / Find…
Tools / Replace…
Edit / Replace… (*)
Để canh đều hai bên cho phần văn bản được chọn, ta nhấn tổ hợp phím nào sau đây
Ctrl + J. (*)
Ctrl + E.
Ctrl + I.
Ctrl + R.
Để chèn một file Word có sẵn vào vị trí con nháy ta thực hiện menu lệnh:
Insert / Symbol…
Insert / TextBox…
Insert / Picture…
Insert / File… (*)
Trong Word, muốn mở thêm một file đã có sẵn, ta có thể thực hiện
Ctrl + O.
Ctrl + S.
Chọn lệnh File / Open và chọn tên file tương ứng. (*)
Chọn lệnh File / New.
Trong Word, để mở một file, ta dùng tổ hợp phím
Ctrl + O. (*)
Ctrl + S.
Ctrl + N.
Ctrl + P.
Để mở thêm thanh công cụ Drawing trên màn hình soạn thảo, ta chọn:
Nhấn vào biểu tượng . (*)
Menu Tools / Toolbars / Drawing.
Nhấn vào biểu tượng .
Menu View / Zoom.
Để đưa kí tự đầu dòng rơi xuống dạng chữ lớn, ta thực hiện menu lệnh:
Format / Font.
Format / DropCap. (*)
Format / Picture.
Format / TextBox.
Trong Word, để tạo một trang văn bản mới ta dùng:
Tổ hợp phím Ctrl + N. (*)
Nhấp phải vào biểu tượng .
Tổ hợp phím Ctrl + S.
Tổ hợp phím Ctrl + F.
Để xem văn bản trên toàn màn hình, dùng menu lệnh:
View / Page Layout.
View / Full Screen. (*)
View / Normal.
View / Header and Footer.
Trong Word để di chuyển con trỏ về đầu văn bản, ta dùng phím:
Home.
Alt + Home.
Shift + Home.
Ctrl + Home. (*)
Để bật tắt thước, ta chọn menu lệnh:
View / Page Layout.
View / Toolbars.
View / Ruler. (*)
View / Header and Footer.
Trong Word, để lưu file với tên khác, ta dùng menu lệnh:
File / Save As. (*)
File / Save.
File / Close.
File / Exit.
Biểu tượng trên thước ngang, dùng để chỉnh:
Biên trái đoạn văn bản.
Vị trí dòng đầu tiên của đoạn và những dòng còn lại.
Vị trí từ đường kẻ khung đến văn bản trong đoạn.
Biên phải đoạn văn bản. (*)
Để giấu thanh công cụ Standard trên màn hình, ta chọn:
Nhấp vào biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng .
Menu lệnh View / Toolbars và bỏ chọn ô Standard. (*)
Menu lệnh Tools / Toolbars và bỏ chọn ô Standard.
Để chèn kí tự đặc biệt (VD: ( ) vào vị trí con nháy ta thực hiện menu lệnh:
Insert / Symbol... (*)
Insert / TextBox…
Insert / Picture…
Insert / File…
Để hủy bỏ một thao tác vừa thực hiện sai trong Word, ta dùng:
Nhấn vào biểu tượng .
Menu Edit / Redo.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z. (*)
Menu View / Undo.
Câu 21:Lệnh Edit / Paste dùng để:
Cắt nội dung khối đang đánh dấu.
Chép nội dung khối đang đánh dấu vào clipboard.
Dán nội dung từ clipboard ra màn hình. (*)
Dán hình thức đang có trong Clipboard vào vị trí con nháy.
Giả sử đang có nhiều tài liệu Word được mở. Để chuyển qua lại giữa các tài liệu, ta chọn menu lệnh:
Windows / Split.
File / Open, chọn tên tài liệu muốn làm việc.
Window, chọn tên tài liệu muốn làm việc. (*)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Trường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)