NGAN HANG CAU HOI SINH 6
Chia sẻ bởi Quan Van Dien |
Ngày 18/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: NGAN HANG CAU HOI SINH 6 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày dạy: 21/8/2010
Ngày dạy: 23/8/2010
Tiết 1
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài: 1
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG VÀ
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được 1 số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, ổn định (1p): Kiểm tra sỉ số lớp
2 Bài cũ :
3 Bài mới “Đặc điểm của cơ thể sống”
. Giới thiệu bài: 2`
- Giới thiệu bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống.
Hoạt động 1(10p): Nhận dạng vật sống và vật không sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hoc sinh kể tên 1 số: Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+ Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà và cây đậu không?
+ Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng?
- GV gọi HS trả lời.
- GV khẳng định lại ý kiến đúng.
- GV cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận.
- Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu… con gà, con lợn…cái bàn, ghế…
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Các nhóm thảo luận:
+ Cần thức ăn, nước uống, không khí( oxi)..
+ Không cần
+ Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm -> nhóm khác bổ sung
- Hs trả lời: vật sống( con cá, cây mít…), vật không sống( hòn đá….)
- Học sinh nêu kết luận
* Kết luận 1:
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2(10p): Đặc điểm của cơ thể sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho Hs quan sát bảng Sgk trang 6
- Giáo viên cho Hs hoạt động độc lập.
- Giáo viên kẻ bảng Sgk vào bảng phụ.
- Giáo viên yêu cầu Hs trả lời
- Giáo viên yêu cầu Hs nêu thêm ví dụ
- Giáo viên hỏi: Qua bảng trên hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- Hs quan sát bảng Sgk trang 6.
- HS hoàn thành bảng.
- Hs ghi kết quả vào bảng của Giáo viên, học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Hs ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
- Hs trả lời: trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản.
- Hs đọc kết luận Sgk trang 6. Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. * Kết luận 2:
Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên, sinh sản.
a) Sự đa dạng của thế giới Sinh vật
- Giáo viên treo bảng phụ có bài tập trang 7 Sgk, yêu cầu hs làm bài tập.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới
Ngày dạy: 23/8/2010
Tiết 1
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài: 1
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG VÀ
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được 1 số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, ổn định (1p): Kiểm tra sỉ số lớp
2 Bài cũ :
3 Bài mới “Đặc điểm của cơ thể sống”
. Giới thiệu bài: 2`
- Giới thiệu bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống.
Hoạt động 1(10p): Nhận dạng vật sống và vật không sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hoc sinh kể tên 1 số: Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+ Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà và cây đậu không?
+ Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng?
- GV gọi HS trả lời.
- GV khẳng định lại ý kiến đúng.
- GV cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận.
- Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu… con gà, con lợn…cái bàn, ghế…
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Các nhóm thảo luận:
+ Cần thức ăn, nước uống, không khí( oxi)..
+ Không cần
+ Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm -> nhóm khác bổ sung
- Hs trả lời: vật sống( con cá, cây mít…), vật không sống( hòn đá….)
- Học sinh nêu kết luận
* Kết luận 1:
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2(10p): Đặc điểm của cơ thể sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho Hs quan sát bảng Sgk trang 6
- Giáo viên cho Hs hoạt động độc lập.
- Giáo viên kẻ bảng Sgk vào bảng phụ.
- Giáo viên yêu cầu Hs trả lời
- Giáo viên yêu cầu Hs nêu thêm ví dụ
- Giáo viên hỏi: Qua bảng trên hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- Hs quan sát bảng Sgk trang 6.
- HS hoàn thành bảng.
- Hs ghi kết quả vào bảng của Giáo viên, học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Hs ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
- Hs trả lời: trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản.
- Hs đọc kết luận Sgk trang 6. Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. * Kết luận 2:
Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên, sinh sản.
a) Sự đa dạng của thế giới Sinh vật
- Giáo viên treo bảng phụ có bài tập trang 7 Sgk, yêu cầu hs làm bài tập.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quan Van Dien
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)