New stress ruler -class7

Chia sẻ bởi trần thị anh | Ngày 18/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: new stress ruler -class7 thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:

QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM
Quy tắc 1: Đa số các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2
assist
escape
destroy
repeat/occur
enjoy

collect
accept
relax
attract
accent/prefer

descend
forget
allow
maintain
begin/consent

Ngoại lệ: offer,happen,answer,enter,listen,open,publish,finish,follow,argue ..thì trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu tiên.

Quy tắc 2: Đa số các danh từ và tình từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
mountain
butcher
carpet
table
window

summer
village
busy
pretty
birthday

morning
winter
handsome
porter
beggar

Ngoại lệ: machine, mistake, result, effect,alone thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2

Quy tắc 3: Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc động từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất.Nếu là động từ thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.
record
object
absent
import
export

present
suspect
increase
contract
progress

desert
insult
decrease
protest
subject

Ngoại lệ: visit, travel,promise thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, từ reply trọng âm rơi vào âm thứ 2.
Quy tắc 4: Danh từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên.
raincoat
sunrise
airport
airline
dishwasher

baseball
film-maker
bedroom
typewriter
passport

bookshop
high-school
bathroom
hot-dog
phonebook


Quy tắc 5: Tính từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
home-sick
air-sick
praise-worthy

trust-worthy
car-sick
water-proof

Nhưng nếu là tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ hoặc kết thúc là đuôi ED thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2.
bad-tempered
short-sighted
well-informed
well-dressed

well-done
short-handed
ill-treated
north-west


Quy tắc 6: Động từ ghép có trọng âm nhấn vào âm thứ 2
understand
overcook
undergo

overcome
undertake
overwork


Quy tắc 7: Các tính từ tận cùng là:ANT,ABLE,AL,ENT,FUL,LESS,Y thì trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên.
distant
comfortable
careful
careless
homeless

absent
current
competent
rocky
natural


Quy tắc 8: Các từ kết thúc là :HOW,WHAT,WHERE thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ thứ nhất.
anyhow
somehow
anywhere
somewhere
somewhat


Quy tắc 9: Các từ kết thúc là đuôi EVER thì trọng âm nhấn chính vào âm đó.
however
whenever
whomever

whatever
whoever
wherever


Quy tắc 10: Các từ có 2 âm tiết tận cùng là ER thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
father
mother
teacher
builder
flower

enter
dressmaker
film-maker
suffer
baker


Quy tắc 11: Các từ có 2 âm tiết bắt đầu là A thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2.
about
above
again
alive
ago

asleep
abroad
alone
afraid
achieve


Quy tắc 12: Các từ tận cùng là đuôi; IC, ICS,IAN,TION,SION thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên.
graphic
statistics
conversation
scientific
dictation

librarian
mathematician
precision
competition
republic


Quy tắc 13: Các từ tận cùng là đuôi: CY,TY,PHY,ICAL thì trọng âm nhấn vào âm thứ 3 từ cuối lên.
democracy
dependability
photography
geology
critical
geological


Quy tắc 14: Các từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi ATE thì trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên.
climate
senate
playmate

private
classmate
nitrate

Nếu là từ có từ 3 âm trở lên thì trọng âm nhấn vào âm thứ 3 từ cuối lên.
congratulate
orginate
communicate
concentrate
regulate


Quy tắc 15: Các từ tận cùng là các đuôi :ADE,EE,ESE,EER,EETE,OO,OON,AIRE,IQUE thì trọng âm nhấn vào chính các âm này.
lemonate
colonnate
Vietnamese
Chinese
Japanese

refugee
degree
guarantee
engineer
bamboo

questionaire
monsoon
kangaroo
cigarette
unique

Ngoại lệ: commitee có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.
Quy tắc 16: Tất cả các trạng từ kết thúc là đuôi LY đều có trọng âm nhấn vào tính từ của chúng.
carelessly
differently
patiently

easily
difficultly
intelligently


Quy tắc 17: Đa số các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2
myself
himself
itself
ourselves

yourself
herself
themselves
yourselves


Quy tắc 18: Các từ chỉ số lượng thì trọng âm nhấn vào âm tiết cuối nếu có kết thúc là đuôi TEEN.
fourteen
fifteen
sixteen
seventeen
eighteen

Còn nếu kết thúc là TY thì trọng âm nhấn vào âm đầu tiên.
fifty
sixty
ninety
eighty
seventy


Quy tắc 19: Các tiền tố không bao giờ có trọng âm mà thường nhấn trọng âm vào âm thứ 2.
unable
illegal
mistake
 unusual

dislike
indefinite
precede
reflect


Quy tắc 20: Đối với các hậu tố trọng âm có thể thay đổi theo từ gốc (và nếu có sự thay đổi và trọng âm thì cũng có thể thay đổi về các phát âm).
eg : protect (protection
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thị anh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)