Mục tiêu giáo dục 4 tuổi

Chia sẻ bởi hoàng tuyen | Ngày 05/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: mục tiêu giáo dục 4 tuổi thuộc Lớp 3 tuổi

Nội dung tài liệu:

MỤC TIÊU GIÁO DỤC LỨA TUỔI MẪU GIÁO NHỠ NĂM HỌC 2016 -2017

Mục tiêu GD cuối độ tuổi

I. Lĩnh vực phát triển thể chất

A, Phát triển vận động

1. Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.

2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động

2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:
- Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
- Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3 m.

2.2. Kiểm soát được vận động:
- Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 – 5 vật chuẩn đặt dích dắc).
- Ném trúng đích đứng (xa 1,5 m x cao 1,2 m).
- Tự đập bắt bóng dược 4-5 lần liên tiếp.

2.3 Phối hợp tay- mắt trong vận động:
- Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m).

2.4. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:
- Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây.
- Ném trúng đích ngang (xa 2 m).
- Bò trong đường dích dắc (3 - 4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.

3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay - mắt

3.1. Thực hiện được các vận động:
- Cuộn - xoay tròn cổ tay
- Gập, mở, các ngón tay,

3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động:
- Vẽ hình người, nhà, cây.
- Cắt thành thạo theo đường thẳng.
- Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối.
- Biết tết sợi đôi.
- Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày.

- Cách chuyển hạt bằng thìa
- Xử lý khi ho.
- Rót khô ( bình có vòi – hạt đỗ)
- Cách sử dụng bấm móng tay bấm bìa giấy.
- Luồn dây qua khuyết.
- Rót ướt bình sứ có vòi ( bình nhỏ- rót ra bát)
- Cách luồn dây và buộc dây bằng bộ học cụ.
- Xâu khuy áo ( khuy vừa)
- Rót ướt bằng phễu ( bình thủy tinh)
- Cách đóng mở đai ra bằng bộ học cụ
- Rót ướt ( lọ miệng tròn)

B, Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

1. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe

1. 1. Biết một số thực phẩm cùng nhóm:
- Thịt, cá, ...có nhiều chất đạm.
- Rau, quả chín có nhiều vitamin.

1.2. Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt  có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo...

1.3. Biết ăn để cao lớn, khoẻ mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.

1.4. Cân nặng: Trẻ trai: 14,1 – 24,2 kg. Trẻ gái: 13,7 – 24,9 kg.

1.5. Chiều cao: Trẻ trai: 100,7 – 119,2 cm. Trẻ gái: 99,9 – 118,9 cm.

2. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

2.1. Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở:
- Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng.
- Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.

2.2. Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.

- Đi cầu thang ( mức độ 2).
- Cách trải chiếu và gấp chiếu.
- Cách bê ghế.
- Đứng lên ngồi xuống ghế.
- Cách cuộn thảm
- Cách quét rác trên khay.
- Cách lau chùi nước.
- Cách vắt khăn (Khăn vải mỏng)
- Cách sử dụng chổi đót bé quét rác trên khay.
- Cách lau bàn ăn.
- Gấp áo có khuy cài.

3. Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khoẻ

3.1. Có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: hoàng tuyen
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)