Mt7-bai 16-17 cau truc di truyen cua quan the
Chia sẻ bởi Mai Van Tuong |
Ngày 23/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: mt7-bai 16-17 cau truc di truyen cua quan the thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
BÀI 16,17-CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Các đặc trưng di truyền của quần thể
1. Khái niệm:
CHƯƠNG III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
BÀI 16,17-ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Các đặc trưng di truyền của quần thể
1. Khái niệm:
Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối tạo ra các thế hệ mới.
2. Đặc trưng của quần thể
Quần thể đặc trưng bởi vốn gen, thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen.
-Vốn gen:
-Tần số alen:
-Tần số kiểu gen:
Là tập hợp các alen trong quần thể ở 1 thời điểm xác định
Số lượng alen đó/tổng số alen của quần thể
Số cá thể có kiểu gen đó/Tổng số cá thể
BÀI TOÁN: Quần thể ngô có gen quy định thân cao là A, trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Trong quần thể có 100 cây AA, 300 cây Aa, 600 cây aa.
a. Tính tần số alen A và a.
b. Tính tần số các kiểu gen
Bài giải
a. Tổng số alen của quần thể là:
Tần số của alen A là:
Tần số của alen a là:
b. Tổng số cá thể của quần thể là:
Tần số của kiểu gen AA là:
Tần số của KG Aa là:
Tần số của KG aa là:
(100 + 300 + 600) x 2 = 2000
(100 x 2 + 300)/2000 = 0.25
100/1000 = 0.1
300/1000 = 0.3
600/1000 = 0.6
(600 x 2 + 300)/2000 = 0.75
100 + 300 + 600 = 1000
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
Quần thể tự thụ phấn
Hoa đơn tính trên cùng 1 cơ thể
Hoa lưỡng tính
NHỊ
NHUỴ
Quần thể giao phối gần ? c La Hn
Hiện tượng các cá thể có cùng huyết thống giao phối với nhau
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
-Tự thụ phấn là hiện tượng hạt phấn và noãn tham gia vào quá trình thụ tinh thuộc cùng một cây.
-Giao phối cận huyết là sự giao phối giữa các cá thể cùng bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng.
Ví dụ (SGK). Giả sử 1 QT cây đậu Hà Lan có 100% KG Aa tự thụ phấn. Hãy X/Đ TLKG: AA; Aa; aa sau 1, 2, 3, …n thế hệ tự thụ?
T.Hệ
Kiểu gen(kiểu tự thụ)
Dị hợp Đồng hợp
Aa
P
100%
0%
Aa x Aa
F1
F2
F3
Ví dụ (SGK). Giả sử 1 QT cây đậu Hà Lan có 100% KG Aa tự thụ phấn. Hãy X/Đ TLKG: AA; Aa; aa sau 1, 2, 3, …n thế hệ tự thụ?
T.Hệ
Kiểu gen(kiểu tự thụ)
Dị hợp Đồng hợp
Aa
P
100%
0%
Aa x Aa
F1
F2
F3
...
...........................................................
......................
................
Fn
...........................................................
Kết luận: Quần thể ban đầu Aa tự thụ phấn qua n thế hệ sẽ có
-Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AA + aa là
->Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AA = aa là
-Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là
Chú ý: Quần thể ban đầu yAa tự thụ phấn qua n thế hệ sẽ có
->Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là
->Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AA = aa là
QT sinh sản bằng cách “tự thụ phấn và giao phối gần” có cấu trúc di truyền với tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp ngày một tăng và tỉ lệ các kiểu gen dị hợp ngày một giảm dần
->Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp “AA + aa” là
III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
1. Quần thể ngẫu phối
-Khái niệm: Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối khi các cá thể
trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu
nhiên.
-Đặc điểm DT của QT ngẫu phối:
+Duy trì được sự đa dạng di truyền quần thể
+Tạo một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể
+Nhiều biến dị tổ hợp: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa,chọn giống.
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
Một quần thể chỉ được coi là cân bằng thành phần kiểu gen khi thành
phần kiểu gen của chúng thỏa mãn công thức
p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1 với p + q = 1
với p = tần số tương đối của alen A
q = tần số tương đối của alen a
a.Định luật Hacđi - Vanbec
Trong một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay
đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không
đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức: p2 + 2pq + q2 = 1.
Với p + q = 1
b. Công thức về thành phần kiểu gen
p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1
c. Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
-Quần thể phải có kích thước lớn.
-Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
-Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn lọc tự nhiên)
-Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng
tần số đột biến nghịch
-Quần thể phải được cách ly với các quần thể khác (không có sự di –
nhập gen giữa các quần thể).
d. Mặt hạn chế của định Hacđi - Vanbec
a.Định luật Hacđi - Vanbec
b. Công thức về thành phần kiểu gen
c. Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
d. Mặt hạn chế của định luật Hacđi - Vanbec
-Trên thực tế, một quần thể trong tự nhiên rất khó có thể đáp ứng
được với các điều kiện nêu trên tần số alen và thành phần kiểu gen
liên tục bị biến đổi.
-Ngoài ra, một quần thể có thể có ở trong trạng thái cân bằng về thành
phần kiểu gen của một gen nào đó nhưng lại có thể không cân bằng về
thành phần các kiểu gen của những gen khác.
Trạng thái động của quần thể sinh giới tiến hóa
e. Ý nghĩa của định luật Hacdi - Vanbec
-Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi–Vanbec thì từ tần
số các cá thể có kiểu hình lặn tần số của alen lặn, alen trội tần số
của các loại kiểu gen trong quần thể.
-Dự đoán được xác suất xuất hiện một kiểu hình nào đó trong quần thể có kế hoạch điều chỉnh hoặc hạn chế.
Chú ý: Khi nói một quần thể ở vào một thời điểm hiện tại có cân bằng hay không thì điều ta cần tìm là xem thành phần của các kiểu gen có thỏa mãn công thức p2 (AA) + 2pq (Aa) + q2 (aa) = 1 hay không chứ không phải tính xem thế hệ sau “thành phần kiểu gen có thay đổi hay không”.
p2.q2 và (2pq/2)2
-Phương pháp xét một quần thể cân bằng hay không cân bằng là xét tỉ lệ
- QT có: 0,64 = p2; 0,32 = 2pq; 0,04 = q2.
Vì p2.q2 = (2pq/2)2 = 0,64 x 0,04 = (0,32/2)2 nên quần thể cân bằng.
+Nếu p2.q2 = (2pq/2)2 thì quần thể cân bằng
+Nếu p2.q2 # (2pq/2)2 thì quần thể chưa cân bằng
VD:Xét QT có thành phần kiểu gen P: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa
- QT có: 0,64 = p2 , 0,32 = 2pq; 0,04 = q2.
- QT cân bằng hay chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền thì 0,64 là tỷ lệ kiểu gen AA ; 0,32 là tỷ lệ kiểu gen Aa và 0,04 là tỷ lệ kiểu gen aa.
VD: Ở quần thể tự thụ phấn
P: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F1: 0, 375 AA : 0,25 aa : 0,375 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F2: 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F3: 0,46875 AA : 0,0625 Aa : 0,46875 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể hay cân bằng Hardy – Weinberg là cân bằng về thành phần kiểu gen.
VD: Ở quần thể tự thụ phấn
P: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F1: 0, 375 AA : 0,25 aa : 0,375 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F2: 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F3: 0,46875 AA : 0,0625 Aa : 0,46875 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể hay cân bằng Hardy – Weinberg là cân bằng về thành phần kiểu gen.
VD: Ở quần thể tự thụ phấn
P: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F1: 0, 375 AA : 0,25 aa : 0,375 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F2: 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F3: 0,46875 AA : 0,0625 Aa : 0,46875 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể hay cân bằng Hardy – Weinberg là cân bằng về thành phần kiểu gen.
Thực hiện lệnh trang 73 - SGK
Tần số alen a : q2 = 1/10000 q = 0,01
Tần số alen A : p = 1 - 0,01 = 0,99
Tần số kiểu gen AA : p2 = 0,992 = 0,980
Tần số kiểu gen Aa :
2pq = 2 x 0,99 x 0,01 = 0,0198
Xác suất để hai vợ chồng có kiểu hình bình thường đều có kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ là [2pq/ (p2 + 2pq)]2= [0,0198/ (0,980 + 0,0198)]2
Xác suất để hai vợ chồng bình thường sinh được người con bạch tạng sẽ là:
2pq/ (p2 + 2pq)]2 x 1/4 [0,0198/ (0,980 + 0,0198)]2 x 1/4 = (0,0198/ 0,9998) x 0,25 = 0,00495
Gọi r : số alen thuộc một gen
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể về locut gen đó là : r(r + 1)
2
Số thể dị hợp khác nhau trong quần thể:
r(r - 1)
2
Số thể đồng hợp khác nhau trong quần thể: n
Gọi r : số alen thuộc một gen
n : số gen khác nhau
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể về locut gen đó là: r(r + 1)
2
n
n
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể về locut gen đó là: r(r + 1)
2
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể về locut gen đó là: r(r + 1)
2
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể về locut gen đó là: r(r + 1)
2
Thực hiện lệnh trang 74 SGK
Tần số alen a bằng cách tính căn bậc 2 của 1/1000 = 0,01. Do đó tần số alen A = p = 1 - 0,01 = 0,99.
Tần số kiểu gen AA = p2 = 0,992 = 0,980 Tần số kiểu gen Aa = 2pq = 0,99 x 0,01 x 2 = 0,0198
Xác suất để hai vợ chồng có kiểu hình bình thường đều có kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ là [2pq/(p2 + 2pq)]2= [0,0198/(0,980 + 0,0198)]2.
Xác suất để hai vợ chồng bình thường sinh được người con bạch tạng sẽ là:
2pq/(p2 + 2pq)]2 x 1/4 [0,0198/(0,980 + 0,0198)]2 x 1/4 = (0,0198/0,9998) x 0,25 = 0,00495.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây ở trạng thái cân bằng
A. 0,42BB : 0,16Bb : 0,42bb
B. 0,50BB : 0,25Bb : 0,25bb
C. 0,37BB : 0,26Bb : 0,37bb
D. 0,25BB : 0,50Bb : 0,25bb
Ví dụ: P: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa =1
Tính T/S KG qua 3 lần tự thụ.
Đáp án:
Aa = h(1/2)n = H’ = 0,05
AA = d + (h – H’)/2 = 0,675
aa = r + (h – H’)/2 = 0,275
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
4
112AA
8AA
16Aa
8aa
112aa
1-1/2n
1/2 n
1-1/2n
100%
0%=[ 1- (1/2 ) 0 ]/2
50%=(1/2)1
25% = [1-(1/2 )1]/2
25=(1/2 )2
37,5% = [1-(1/2 )2] /2
12,5=(1/2 )3
43,75%= [1-(1/2 )3]/2
6,25%=(1/2)4
46,875% =[1-(1/2 )4]/2
( 1/2 )n
1-(1/2)n
2
ĐÁP ÁN : Phiếu học tập số 2
Cấu trúc di truy?n của quần thể nội phối sau n thế hệ
Bảng 16.
KG đồng hợp =
(4 n-2 n)/2
KG dị hợp =
2 n
Tỷ lệ dị hợp =
( 1/2 )n
Tỷ lệ đồng hợp =
1-(1/2)n
2
(Trội hoặc lặn)
4.Đặc điểm của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
Cây ngô tự thụ phấn
Quần thể ngô tự thụ phấn qua 30 thế hệ
Từ số liệu và hình ảnh , hãy cho biết kết quả của sự tự thụ phấn ở ngô ?
*Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử ?làm giảm độ đa dạng về mặt di truyền ( SGK)
Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau ?
Xét QT đậu Hà Lan có 700 cây có KG AA ; 200 cây có KG Aa ; 100 cây có KG aa
Tần số KG AA = 700 / 1000 = 0,7
Tần số KG Aa = 200 / 1000 = 0,2
Tần số KG aa = 100 / 1000 = 0,1
- Tần số alen A =
- Tần số alen a =
2
(700 x 2 ) + 200
1000 x 2
(100 x 2 ) + 200
1000 x 2
=
0,7
+
0,2
2
=
0,8
=
0,1
+
0,2
=
0,2
QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
BÀI 16,17-CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Các đặc trưng di truyền của quần thể
1. Khái niệm:
CHƯƠNG III: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
BÀI 16,17-ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Các đặc trưng di truyền của quần thể
1. Khái niệm:
Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối tạo ra các thế hệ mới.
2. Đặc trưng của quần thể
Quần thể đặc trưng bởi vốn gen, thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen.
-Vốn gen:
-Tần số alen:
-Tần số kiểu gen:
Là tập hợp các alen trong quần thể ở 1 thời điểm xác định
Số lượng alen đó/tổng số alen của quần thể
Số cá thể có kiểu gen đó/Tổng số cá thể
BÀI TOÁN: Quần thể ngô có gen quy định thân cao là A, trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Trong quần thể có 100 cây AA, 300 cây Aa, 600 cây aa.
a. Tính tần số alen A và a.
b. Tính tần số các kiểu gen
Bài giải
a. Tổng số alen của quần thể là:
Tần số của alen A là:
Tần số của alen a là:
b. Tổng số cá thể của quần thể là:
Tần số của kiểu gen AA là:
Tần số của KG Aa là:
Tần số của KG aa là:
(100 + 300 + 600) x 2 = 2000
(100 x 2 + 300)/2000 = 0.25
100/1000 = 0.1
300/1000 = 0.3
600/1000 = 0.6
(600 x 2 + 300)/2000 = 0.75
100 + 300 + 600 = 1000
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
Quần thể tự thụ phấn
Hoa đơn tính trên cùng 1 cơ thể
Hoa lưỡng tính
NHỊ
NHUỴ
Quần thể giao phối gần ? c La Hn
Hiện tượng các cá thể có cùng huyết thống giao phối với nhau
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
-Tự thụ phấn là hiện tượng hạt phấn và noãn tham gia vào quá trình thụ tinh thuộc cùng một cây.
-Giao phối cận huyết là sự giao phối giữa các cá thể cùng bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng.
Ví dụ (SGK). Giả sử 1 QT cây đậu Hà Lan có 100% KG Aa tự thụ phấn. Hãy X/Đ TLKG: AA; Aa; aa sau 1, 2, 3, …n thế hệ tự thụ?
T.Hệ
Kiểu gen(kiểu tự thụ)
Dị hợp Đồng hợp
Aa
P
100%
0%
Aa x Aa
F1
F2
F3
Ví dụ (SGK). Giả sử 1 QT cây đậu Hà Lan có 100% KG Aa tự thụ phấn. Hãy X/Đ TLKG: AA; Aa; aa sau 1, 2, 3, …n thế hệ tự thụ?
T.Hệ
Kiểu gen(kiểu tự thụ)
Dị hợp Đồng hợp
Aa
P
100%
0%
Aa x Aa
F1
F2
F3
...
...........................................................
......................
................
Fn
...........................................................
Kết luận: Quần thể ban đầu Aa tự thụ phấn qua n thế hệ sẽ có
-Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AA + aa là
->Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AA = aa là
-Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là
Chú ý: Quần thể ban đầu yAa tự thụ phấn qua n thế hệ sẽ có
->Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là
->Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AA = aa là
QT sinh sản bằng cách “tự thụ phấn và giao phối gần” có cấu trúc di truyền với tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp ngày một tăng và tỉ lệ các kiểu gen dị hợp ngày một giảm dần
->Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp “AA + aa” là
III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
1. Quần thể ngẫu phối
-Khái niệm: Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối khi các cá thể
trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu
nhiên.
-Đặc điểm DT của QT ngẫu phối:
+Duy trì được sự đa dạng di truyền quần thể
+Tạo một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể
+Nhiều biến dị tổ hợp: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa,chọn giống.
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
Một quần thể chỉ được coi là cân bằng thành phần kiểu gen khi thành
phần kiểu gen của chúng thỏa mãn công thức
p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1 với p + q = 1
với p = tần số tương đối của alen A
q = tần số tương đối của alen a
a.Định luật Hacđi - Vanbec
Trong một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay
đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không
đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức: p2 + 2pq + q2 = 1.
Với p + q = 1
b. Công thức về thành phần kiểu gen
p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1
c. Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
-Quần thể phải có kích thước lớn.
-Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
-Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn lọc tự nhiên)
-Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng
tần số đột biến nghịch
-Quần thể phải được cách ly với các quần thể khác (không có sự di –
nhập gen giữa các quần thể).
d. Mặt hạn chế của định Hacđi - Vanbec
a.Định luật Hacđi - Vanbec
b. Công thức về thành phần kiểu gen
c. Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
d. Mặt hạn chế của định luật Hacđi - Vanbec
-Trên thực tế, một quần thể trong tự nhiên rất khó có thể đáp ứng
được với các điều kiện nêu trên tần số alen và thành phần kiểu gen
liên tục bị biến đổi.
-Ngoài ra, một quần thể có thể có ở trong trạng thái cân bằng về thành
phần kiểu gen của một gen nào đó nhưng lại có thể không cân bằng về
thành phần các kiểu gen của những gen khác.
Trạng thái động của quần thể sinh giới tiến hóa
e. Ý nghĩa của định luật Hacdi - Vanbec
-Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi–Vanbec thì từ tần
số các cá thể có kiểu hình lặn tần số của alen lặn, alen trội tần số
của các loại kiểu gen trong quần thể.
-Dự đoán được xác suất xuất hiện một kiểu hình nào đó trong quần thể có kế hoạch điều chỉnh hoặc hạn chế.
Chú ý: Khi nói một quần thể ở vào một thời điểm hiện tại có cân bằng hay không thì điều ta cần tìm là xem thành phần của các kiểu gen có thỏa mãn công thức p2 (AA) + 2pq (Aa) + q2 (aa) = 1 hay không chứ không phải tính xem thế hệ sau “thành phần kiểu gen có thay đổi hay không”.
p2.q2 và (2pq/2)2
-Phương pháp xét một quần thể cân bằng hay không cân bằng là xét tỉ lệ
- QT có: 0,64 = p2; 0,32 = 2pq; 0,04 = q2.
Vì p2.q2 = (2pq/2)2 = 0,64 x 0,04 = (0,32/2)2 nên quần thể cân bằng.
+Nếu p2.q2 = (2pq/2)2 thì quần thể cân bằng
+Nếu p2.q2 # (2pq/2)2 thì quần thể chưa cân bằng
VD:Xét QT có thành phần kiểu gen P: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa
- QT có: 0,64 = p2 , 0,32 = 2pq; 0,04 = q2.
- QT cân bằng hay chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền thì 0,64 là tỷ lệ kiểu gen AA ; 0,32 là tỷ lệ kiểu gen Aa và 0,04 là tỷ lệ kiểu gen aa.
VD: Ở quần thể tự thụ phấn
P: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F1: 0, 375 AA : 0,25 aa : 0,375 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F2: 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F3: 0,46875 AA : 0,0625 Aa : 0,46875 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể hay cân bằng Hardy – Weinberg là cân bằng về thành phần kiểu gen.
VD: Ở quần thể tự thụ phấn
P: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F1: 0, 375 AA : 0,25 aa : 0,375 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F2: 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F3: 0,46875 AA : 0,0625 Aa : 0,46875 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể hay cân bằng Hardy – Weinberg là cân bằng về thành phần kiểu gen.
VD: Ở quần thể tự thụ phấn
P: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F1: 0, 375 AA : 0,25 aa : 0,375 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F2: 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
F3: 0,46875 AA : 0,0625 Aa : 0,46875 aa
Tần số alen A = 0,5 ; a = 0,5
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể hay cân bằng Hardy – Weinberg là cân bằng về thành phần kiểu gen.
Thực hiện lệnh trang 73 - SGK
Tần số alen a : q2 = 1/10000 q = 0,01
Tần số alen A : p = 1 - 0,01 = 0,99
Tần số kiểu gen AA : p2 = 0,992 = 0,980
Tần số kiểu gen Aa :
2pq = 2 x 0,99 x 0,01 = 0,0198
Xác suất để hai vợ chồng có kiểu hình bình thường đều có kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ là [2pq/ (p2 + 2pq)]2= [0,0198/ (0,980 + 0,0198)]2
Xác suất để hai vợ chồng bình thường sinh được người con bạch tạng sẽ là:
2pq/ (p2 + 2pq)]2 x 1/4 [0,0198/ (0,980 + 0,0198)]2 x 1/4 = (0,0198/ 0,9998) x 0,25 = 0,00495
Gọi r : số alen thuộc một gen
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể về locut gen đó là : r(r + 1)
2
Số thể dị hợp khác nhau trong quần thể:
r(r - 1)
2
Số thể đồng hợp khác nhau trong quần thể: n
Gọi r : số alen thuộc một gen
n : số gen khác nhau
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể về locut gen đó là: r(r + 1)
2
n
n
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể về locut gen đó là: r(r + 1)
2
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể về locut gen đó là: r(r + 1)
2
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể về locut gen đó là: r(r + 1)
2
Thực hiện lệnh trang 74 SGK
Tần số alen a bằng cách tính căn bậc 2 của 1/1000 = 0,01. Do đó tần số alen A = p = 1 - 0,01 = 0,99.
Tần số kiểu gen AA = p2 = 0,992 = 0,980 Tần số kiểu gen Aa = 2pq = 0,99 x 0,01 x 2 = 0,0198
Xác suất để hai vợ chồng có kiểu hình bình thường đều có kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ là [2pq/(p2 + 2pq)]2= [0,0198/(0,980 + 0,0198)]2.
Xác suất để hai vợ chồng bình thường sinh được người con bạch tạng sẽ là:
2pq/(p2 + 2pq)]2 x 1/4 [0,0198/(0,980 + 0,0198)]2 x 1/4 = (0,0198/0,9998) x 0,25 = 0,00495.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây ở trạng thái cân bằng
A. 0,42BB : 0,16Bb : 0,42bb
B. 0,50BB : 0,25Bb : 0,25bb
C. 0,37BB : 0,26Bb : 0,37bb
D. 0,25BB : 0,50Bb : 0,25bb
Ví dụ: P: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa =1
Tính T/S KG qua 3 lần tự thụ.
Đáp án:
Aa = h(1/2)n = H’ = 0,05
AA = d + (h – H’)/2 = 0,675
aa = r + (h – H’)/2 = 0,275
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
4
112AA
8AA
16Aa
8aa
112aa
1-1/2n
1/2 n
1-1/2n
100%
0%=[ 1- (1/2 ) 0 ]/2
50%=(1/2)1
25% = [1-(1/2 )1]/2
25=(1/2 )2
37,5% = [1-(1/2 )2] /2
12,5=(1/2 )3
43,75%= [1-(1/2 )3]/2
6,25%=(1/2)4
46,875% =[1-(1/2 )4]/2
( 1/2 )n
1-(1/2)n
2
ĐÁP ÁN : Phiếu học tập số 2
Cấu trúc di truy?n của quần thể nội phối sau n thế hệ
Bảng 16.
KG đồng hợp =
(4 n-2 n)/2
KG dị hợp =
2 n
Tỷ lệ dị hợp =
( 1/2 )n
Tỷ lệ đồng hợp =
1-(1/2)n
2
(Trội hoặc lặn)
4.Đặc điểm của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
Cây ngô tự thụ phấn
Quần thể ngô tự thụ phấn qua 30 thế hệ
Từ số liệu và hình ảnh , hãy cho biết kết quả của sự tự thụ phấn ở ngô ?
*Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử ?làm giảm độ đa dạng về mặt di truyền ( SGK)
Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau ?
Xét QT đậu Hà Lan có 700 cây có KG AA ; 200 cây có KG Aa ; 100 cây có KG aa
Tần số KG AA = 700 / 1000 = 0,7
Tần số KG Aa = 200 / 1000 = 0,2
Tần số KG aa = 100 / 1000 = 0,1
- Tần số alen A =
- Tần số alen a =
2
(700 x 2 ) + 200
1000 x 2
(100 x 2 ) + 200
1000 x 2
=
0,7
+
0,2
2
=
0,8
=
0,1
+
0,2
=
0,2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Van Tuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)