MT HK2 Đ9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nhị |
Ngày 16/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: MT HK2 Đ9 thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT QUỲNH NHAI
TRƯỜNG THCS CHIỀNG ƠN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2015 - 2016
( Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(1điểm)
Em hãy kể tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đông Nam Bộ ?
Câu 2:(3điểm)
Cho biết tại sao vùng Đông Nam Bộ có tỉ trọng công nghiệp lớn nhất cả nước?
Câu 3:(3điểm)
Nêu đặc điểmvị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Vị trí địa lí đó đã tạo thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Câu 4:(1điểm)
Hãy nêu vị trí địa lí của tỉnh Sơn La?
Câu 5:(2điểm)
Cho bảng số liệu sau về cơ cấu kinh tế thành phốHồ Chí Minh năm2002(đơn vị %)
Tổng số
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
100%
1,7
46,7
51,6
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của TPHCM năm 2002?
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2015 - 2016
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Chủ đề 1:Sự PHLT
ND 1: Vùng Đông Nam Bộ
Nêu tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng.
Giải thích nguyên nhân công nghiệp chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP.
Vẽ biểu đồ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10%
1
3
30%
1
2
20%
3
6
60%
Chủ đề 1:
Sự PHLT
ND2:Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
3
30%
1
3
30%
Chủ đề 4 :
Địa lí địa phương
ND 1
Địa lí tỉnh Sơn La
Nắm được vị trí địa lí của tỉnh(thành phố) nơi em ở.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10%
1
1
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ%
3
5
50%
1
3
30%
1
2
20%
5
10
100%
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2015 - 2016
Câu 1: (1điểm)
Các trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ là: TPHCM, Biên Hòa, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 2: (3điểm)
Đông Nam Bộ có tỉ trọng công nghiệp lớn nhất cả nước vì:
Có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên phong phú(dầu khí, hải sản,...)(0,5đ)
Có nguồn nông sản phong phú là đầu vào cho ngành công nghiệp chế biến(cao su, cà phê, điều,...)(0,5đ)
Nguồn lao động dồi dào, lành nghề, năng động và thị trường tiêu thụ rộnglớn.(0,5 điểm)
Là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với cả nước và môi trường đầu tư (trong và ngoài nước) thuận lợi. (1đ)
Cơ sở hạ tầng phát triển, hệ thống ngân hàng, tài chính, thông tin liên lạc tốt.(0,5đ)
Câu 3:(3điểm)
Vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long:
Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở cực Nam của đất nước. Phía Đông giáp Đông Nam Bộ, phía Bắc giáp Cam-pu-chia, phía Tây giáp vịnh Thái Lan, phía Nam giáp biển Đông.(1đ)
Ý nghĩa của vị trí đia lí:
+ Giáp Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển năng động, Đồng bằng sông Cửu Long nhận được sự hỗ trợ nhiều mặt như công nghiệp chế biến, thị trường tiêu thụ và xuất khẩu.(1đ)
+ Vị trí thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng xung quanh và các nước, nhất là các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.(1đ)
Câu 4: (1điểm)
Sơn La nằm ở phía Tây Bắc của tổ quốc
TRƯỜNG THCS CHIỀNG ƠN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2015 - 2016
( Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(1điểm)
Em hãy kể tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đông Nam Bộ ?
Câu 2:(3điểm)
Cho biết tại sao vùng Đông Nam Bộ có tỉ trọng công nghiệp lớn nhất cả nước?
Câu 3:(3điểm)
Nêu đặc điểmvị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Vị trí địa lí đó đã tạo thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Câu 4:(1điểm)
Hãy nêu vị trí địa lí của tỉnh Sơn La?
Câu 5:(2điểm)
Cho bảng số liệu sau về cơ cấu kinh tế thành phốHồ Chí Minh năm2002(đơn vị %)
Tổng số
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
100%
1,7
46,7
51,6
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của TPHCM năm 2002?
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2015 - 2016
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Chủ đề 1:Sự PHLT
ND 1: Vùng Đông Nam Bộ
Nêu tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng.
Giải thích nguyên nhân công nghiệp chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP.
Vẽ biểu đồ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10%
1
3
30%
1
2
20%
3
6
60%
Chủ đề 1:
Sự PHLT
ND2:Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
3
30%
1
3
30%
Chủ đề 4 :
Địa lí địa phương
ND 1
Địa lí tỉnh Sơn La
Nắm được vị trí địa lí của tỉnh(thành phố) nơi em ở.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10%
1
1
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ%
3
5
50%
1
3
30%
1
2
20%
5
10
100%
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2015 - 2016
Câu 1: (1điểm)
Các trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ là: TPHCM, Biên Hòa, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 2: (3điểm)
Đông Nam Bộ có tỉ trọng công nghiệp lớn nhất cả nước vì:
Có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên phong phú(dầu khí, hải sản,...)(0,5đ)
Có nguồn nông sản phong phú là đầu vào cho ngành công nghiệp chế biến(cao su, cà phê, điều,...)(0,5đ)
Nguồn lao động dồi dào, lành nghề, năng động và thị trường tiêu thụ rộnglớn.(0,5 điểm)
Là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với cả nước và môi trường đầu tư (trong và ngoài nước) thuận lợi. (1đ)
Cơ sở hạ tầng phát triển, hệ thống ngân hàng, tài chính, thông tin liên lạc tốt.(0,5đ)
Câu 3:(3điểm)
Vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long:
Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở cực Nam của đất nước. Phía Đông giáp Đông Nam Bộ, phía Bắc giáp Cam-pu-chia, phía Tây giáp vịnh Thái Lan, phía Nam giáp biển Đông.(1đ)
Ý nghĩa của vị trí đia lí:
+ Giáp Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển năng động, Đồng bằng sông Cửu Long nhận được sự hỗ trợ nhiều mặt như công nghiệp chế biến, thị trường tiêu thụ và xuất khẩu.(1đ)
+ Vị trí thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng xung quanh và các nước, nhất là các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.(1đ)
Câu 4: (1điểm)
Sơn La nằm ở phía Tây Bắc của tổ quốc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nhị
Dung lượng: 35,74KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)