Một số vấn đề cần quan tâm
Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Vương |
Ngày 29/04/2019 |
153
Chia sẻ tài liệu: Một số vấn đề cần quan tâm thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Một số vấn đề cần quan tâm
Đào Việt Cường
Khoa CNTT-ĐHSP Hà Nội
Nội dung
XML
Lập trình AJAX
RSS
RDF
Một số chức năng
XML
Giới thiệu
XML = eXtensible Markup Language
XML được thiết kế để miêu tả dữ liệu, tập trung vào dữ liệu đó là gì.
XML là ngôn ngữ đánh dấu tương tự như HTML
các thẻ của XML không được định nghĩa trước.
XML sử dụng Document Type Definition (DTD) hoặc XML Schema để mô tả dữ liệu
XML được W3C khuyến cáo sử dụng
Đặc điểm
XML được thiết kế để lưu trữ, làm công cụ trung gian để trao đổi dữ liệu.
XML không thể thay thế HTML
XML có thể mở rộng
XML có thể sử dụng để bổ trợ cho HTML khi thiết kế web.
Cú pháp các thẻ XML
Tương tự thẻ HTML, tên thẻ do người sử dụng tự định nghĩa.
Mọi thẻ XML phải có thẻ đóng.
Thẻ XML phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Thẻ XML có thể lồng nhau, không thể “cắt” nhau
XML bắt buộc có 1 thẻ gốc.
Mọi giá trị thuộc tính của XML phải để trong ngoặc kép.
Khoảng trống trong XML được bảo toàn.
Ghi chú trong XML giống với HTML:
Thẻ XML
Thẻ:
Có thể gồm chữ, số, và một số ký tự khác.
Không được bắt đầu bằng số hoặc ký tự đặc biệt.
Không được bắt đầu bằng “XML”.
Không được chứa khoảng trống.
Thuộc tính: tương tự HTML
Thẻ có thể có thuộc tính.
Giá trị thuộc tính phải đặt trong nháy đơn hoặc kép.
Ví dụ XML
1
Nguyễn Văn A
Hà Nội
2
Trần Văn B
Hà Nam
Xem trang XML
Sự hỗ trợ của các trình duyệt
Mozilla Firefox 1.0.2.
IE 5 hỗ trợ XML nhưng chưa hoàn chỉnh, IE 6 hỗ trợ đầy đủ.
Xem file XML trên trình duyệt:
Hiển thị dưới dạng cây.
Cho phép mở rộng
hoặc thu gọn các cấp
File XML không đúng
sẽ bị báo lỗi.
Kết hợp XML và CSS
Có thể dùng CSS để quy định cách hiển thị file XML.
Cách quy định:
Có thể dùng CSS để quy định cách hiển thị file XML.
Ví dụ
id{
display:block;
}
ten{
color:#FF0000;
font-weight:bold;
display:block;
}
que{
font-style:italic;
display:block;
}
1
Nguyễn Văn A
Hà Nội
2
Trần Văn B
Hà Nam
Kết hợp XML và XSL
XSL (eXtensible Stylesheet Language)
Mở rộng của CSS
XSL “chuyển đổi” XML thành HTML trước khi hiển thị.
Xử lý XML
Có các công cụ xử lý. Thường được tích hợp trong ngôn ngữ lập trình.
….
….
Lập trình AJAX
Giới thiệu
AJAX = Asynchronous JavaScript And XML
AJAX không phải là ngôn ngữ mới mà là một cách mới sử dụng các ngôn ngữ đã có.
AJAX giúp ta tạo các trang web nhanh hơn, tiện lợi hơn, thân thiện hơn khi sử dụng.
AJAX dựa trên JavaScript và các yêu cầu HTTP.
Đặc điểm AJAX
Là công nghệ của web browser. Độc lập với web server.
Sử dụng JavaScript để gửi và nhận dữ liệu giữa client và server.
AJAX dựa trên:
JavaScript
XML
HTML
CSS
AJAX sử dụng XML và yêu cầu HTTP
Ví dụ minh họa
Truy xuất dữ liệu từ server trong JavaScript
Với IE6: sử dụng Msxml2.XMLHTTP:
XMLHttp =
new ActiveXObject("Msxml2.XMLHTTP")
Với IE5.6: sử dụng Microsoft.XMLHTTP
XMLHttp =
new ActiveXObject("Microsoft.XMLHTTP")
Với trình duyệt khác: XMLHttpRequest
XMLHttp=new XMLHttpRequest()
Mã lệnh tổng quát
function GetXMLHttpObject(){
var oXMLHttp=null
try{
oXMLHttp=new ActiveXObject("Msxml2.XMLHttp")
}
catch(e){
try{
oXMLHttp=new ActiveXObject("Microsoft.XMLHttp")
}
catch (e){}
}
if (oXMLHttp==null)
oXMLHttp=new XMLHttpRequest()
return oXMLHttp;
}
Đối tượng XMLHttpRequest
Các phương thức
open(): Thiết lập yêu cầu đến server (địa chỉ trang cần kết nối đến)
send(): Gửi yêu cầu đến server.
abort(): Hủy yêu cầu hiện tại
Các thuộc tính
readyState: Trạng thái hiện tại của đối tượng.
onreadystatechange: Địa chỉ hàm gọi lại (callback)
responseText: Chuỗi dữ liệu trả về.
Phương thức open
void open(
in DOMString method,
in DOMString url);
void open(
in DOMString method,
in DOMString url,
in boolean async);
void open(
in DOMString method,
in DOMString url,
in boolean async,
in DOMString user);
Phương thức open (tt)
void open(in DOMString method,
in DOMString url,
in boolean async,
in DOMString user,
in DOMString password);
Thuộc tính readyState
readyState=0: Chưa khởi tạo: sau khi tạo đối tượng XMLHttpRequest nhưng chưa gọi open().
readyState=1: Vừa khởi tạo: sau khi gọi open() nhưng chưa gọi send().
readyState=2: Vừa gửi đi: ngay sau khi gọi send().
readyState=3: Đang xử lý: sau khi kết nối đến server nhưng server chưa trả lời.
readyState=4: Xong: sau khi server tính toán xong, dữ liệu đã gửi về xong.
Minh họa
RSS
Giới thiệu
RSS = Really Simple Syndication
RSS là cách sử dụng XML để phát tán nội dung của 1 website đến nhiều website khác.
RSS cho phép ta có được những thông tin cập nhật nhất một cách nhanh nhất.
RSS có nhiều phiên bản. Phiên bản đầu tiên năm 1997, từ 2003 là phiên bản 2.0
Đặc điểm
Viết bằng XML
Có thể tự động cập nhật
Có cú pháp chặt chẽ nhưng đơn giản, dễ học, dễ sử dụng
Ví dụ RSS
Khoa CNTT Home Page
http://cntt.dhsphn.edu.vn
Gioi thieu khoa CNTT
Dien dan CNTT
http://cntt.dhsphn.edu.vn/forum
Noi trao doi tin tuc cua GV va SV
Thu vien CNTT
http://cntt.dhsphn.edu.vn/itlib
Danh muc tai lieu cua khoa CNTT
Cú pháp RSS
Dòng đầu tiên là khai báo XML, quy định phiên bản XML và mã ký tự:
Dòng thứ hai là khai báo RSS. Xác định phiên bản RSS qua thuộc tính version:
Dòng tiếp theo là thẻ sử dụng để diễn giải kênh RSS.
Thẻ này bắt buộc phải có 3 thẻ con:
: Tiêu đề
: Liên kết
: Mô tả
Mỗi thẻ có thể có 1 hoặc nhiều thẻ - bên trong. Mỗi thẻ
- xác định một nội dung thông tin RSS. Mỗi
- cần có 3 thẻ con quy định các thuộc tính:
: Tiêu đề
: Liên kết
: Mô tả
Cuối cùng là các thẻ đóng
Công bố RSS
Tạo tệp chứa RSS. Có đuôi là .XML
Kiểm tra tính hợp lệ VD: (http://www.feedvalidator.org)
Đưa file chứa RSS lên server
Đặt 1 trong 2 ảnh màu cam liên kết đến file XML vừa tạo lên trang web
Đăng ký vào danh mục RSS (Tìm từ "RSS Feed Directories“)
Đăng ký với các máy tìm kiếm
Thường xuyên cập nhật RSS của mình
Đọc RSS
RSS Reader (http://www.rssreader.com)
News Gator (http://www.newsgator.com)
…
Mozilla Firefox (www.mozilla.com/firefox/)
Đọc RSS bằng PHP
Sử dụng thư viện mã nguồn mở lastRSS
Download: http://lastrss.webdot.cz/
Hỗ trợ các phiên bản RSS 0.9, 1.0 và 2.0
Cache
pubDate/ngày lastBuildDate có thể chuyển đổi sang các định dạng
Chuyển đổi mã ký tự (tất cả các bộ mã đều được hỗ trợ bằng cách sử dụng thư viện iconv)
Kết quả trả ra là mảng
Tốc độ cao
Cho phép tách HTML từ trường mô tả
Tùy chọn giới hạn số lượng tin trả ra
Hai cách xử lý với CDATA (get/strip CDATA content)
Mã nguồn mở
Mã lệnh
Minh họa
RDF
Giới thiệu
RDF stands for Resource Description Framework
RDF is a framework for describing resources on the web
RDF provides a model for data, and a syntax so that independent parties can exchange and use it
RDF is designed to be read and understood by computers
RDF is not designed for being displayed to people
RDF is written in XML
RDF is a part of the W3C`s Semantic Web Activity
RDF is a W3C Recommendation
RDF - Examples of Use
Describing properties for shopping items, such as price and availability
Describing time schedules for web events
Describing information about web pages, such as content, author, created and modified date
Describing content and rating for web pictures
Describing content for search engines
Describing electronic libraries
RDF Rules
RDF uses Web identifiers (URIs) to identify resources.
RDF describes resources with properties and property values.
Đào Việt Cường
Khoa CNTT-ĐHSP Hà Nội
Nội dung
XML
Lập trình AJAX
RSS
RDF
Một số chức năng
XML
Giới thiệu
XML = eXtensible Markup Language
XML được thiết kế để miêu tả dữ liệu, tập trung vào dữ liệu đó là gì.
XML là ngôn ngữ đánh dấu tương tự như HTML
các thẻ của XML không được định nghĩa trước.
XML sử dụng Document Type Definition (DTD) hoặc XML Schema để mô tả dữ liệu
XML được W3C khuyến cáo sử dụng
Đặc điểm
XML được thiết kế để lưu trữ, làm công cụ trung gian để trao đổi dữ liệu.
XML không thể thay thế HTML
XML có thể mở rộng
XML có thể sử dụng để bổ trợ cho HTML khi thiết kế web.
Cú pháp các thẻ XML
Tương tự thẻ HTML, tên thẻ do người sử dụng tự định nghĩa.
Mọi thẻ XML phải có thẻ đóng.
Thẻ XML phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Thẻ XML có thể lồng nhau, không thể “cắt” nhau
XML bắt buộc có 1 thẻ gốc.
Mọi giá trị thuộc tính của XML phải để trong ngoặc kép.
Khoảng trống trong XML được bảo toàn.
Ghi chú trong XML giống với HTML:
Thẻ XML
Thẻ:
Có thể gồm chữ, số, và một số ký tự khác.
Không được bắt đầu bằng số hoặc ký tự đặc biệt.
Không được bắt đầu bằng “XML”.
Không được chứa khoảng trống.
Thuộc tính: tương tự HTML
Thẻ có thể có thuộc tính.
Giá trị thuộc tính phải đặt trong nháy đơn hoặc kép.
Ví dụ XML
Xem trang XML
Sự hỗ trợ của các trình duyệt
Mozilla Firefox 1.0.2.
IE 5 hỗ trợ XML nhưng chưa hoàn chỉnh, IE 6 hỗ trợ đầy đủ.
Xem file XML trên trình duyệt:
Hiển thị dưới dạng cây.
Cho phép mở rộng
hoặc thu gọn các cấp
File XML không đúng
sẽ bị báo lỗi.
Kết hợp XML và CSS
Có thể dùng CSS để quy định cách hiển thị file XML.
Cách quy định:
Có thể dùng CSS để quy định cách hiển thị file XML.
Ví dụ
id{
display:block;
}
ten{
color:#FF0000;
font-weight:bold;
display:block;
}
que{
font-style:italic;
display:block;
}
Kết hợp XML và XSL
XSL (eXtensible Stylesheet Language)
Mở rộng của CSS
XSL “chuyển đổi” XML thành HTML trước khi hiển thị.
Xử lý XML
Có các công cụ xử lý. Thường được tích hợp trong ngôn ngữ lập trình.
….
….
Lập trình AJAX
Giới thiệu
AJAX = Asynchronous JavaScript And XML
AJAX không phải là ngôn ngữ mới mà là một cách mới sử dụng các ngôn ngữ đã có.
AJAX giúp ta tạo các trang web nhanh hơn, tiện lợi hơn, thân thiện hơn khi sử dụng.
AJAX dựa trên JavaScript và các yêu cầu HTTP.
Đặc điểm AJAX
Là công nghệ của web browser. Độc lập với web server.
Sử dụng JavaScript để gửi và nhận dữ liệu giữa client và server.
AJAX dựa trên:
JavaScript
XML
HTML
CSS
AJAX sử dụng XML và yêu cầu HTTP
Ví dụ minh họa
Truy xuất dữ liệu từ server trong JavaScript
Với IE6: sử dụng Msxml2.XMLHTTP:
XMLHttp =
new ActiveXObject("Msxml2.XMLHTTP")
Với IE5.6: sử dụng Microsoft.XMLHTTP
XMLHttp =
new ActiveXObject("Microsoft.XMLHTTP")
Với trình duyệt khác: XMLHttpRequest
XMLHttp=new XMLHttpRequest()
Mã lệnh tổng quát
function GetXMLHttpObject(){
var oXMLHttp=null
try{
oXMLHttp=new ActiveXObject("Msxml2.XMLHttp")
}
catch(e){
try{
oXMLHttp=new ActiveXObject("Microsoft.XMLHttp")
}
catch (e){}
}
if (oXMLHttp==null)
oXMLHttp=new XMLHttpRequest()
return oXMLHttp;
}
Đối tượng XMLHttpRequest
Các phương thức
open(): Thiết lập yêu cầu đến server (địa chỉ trang cần kết nối đến)
send(): Gửi yêu cầu đến server.
abort(): Hủy yêu cầu hiện tại
Các thuộc tính
readyState: Trạng thái hiện tại của đối tượng.
onreadystatechange: Địa chỉ hàm gọi lại (callback)
responseText: Chuỗi dữ liệu trả về.
Phương thức open
void open(
in DOMString method,
in DOMString url);
void open(
in DOMString method,
in DOMString url,
in boolean async);
void open(
in DOMString method,
in DOMString url,
in boolean async,
in DOMString user);
Phương thức open (tt)
void open(in DOMString method,
in DOMString url,
in boolean async,
in DOMString user,
in DOMString password);
Thuộc tính readyState
readyState=0: Chưa khởi tạo: sau khi tạo đối tượng XMLHttpRequest nhưng chưa gọi open().
readyState=1: Vừa khởi tạo: sau khi gọi open() nhưng chưa gọi send().
readyState=2: Vừa gửi đi: ngay sau khi gọi send().
readyState=3: Đang xử lý: sau khi kết nối đến server nhưng server chưa trả lời.
readyState=4: Xong: sau khi server tính toán xong, dữ liệu đã gửi về xong.
Minh họa
RSS
Giới thiệu
RSS = Really Simple Syndication
RSS là cách sử dụng XML để phát tán nội dung của 1 website đến nhiều website khác.
RSS cho phép ta có được những thông tin cập nhật nhất một cách nhanh nhất.
RSS có nhiều phiên bản. Phiên bản đầu tiên năm 1997, từ 2003 là phiên bản 2.0
Đặc điểm
Viết bằng XML
Có thể tự động cập nhật
Có cú pháp chặt chẽ nhưng đơn giản, dễ học, dễ sử dụng
Ví dụ RSS
http://cntt.dhsphn.edu.vn
http://cntt.dhsphn.edu.vn/forum
http://cntt.dhsphn.edu.vn/itlib
Cú pháp RSS
Dòng đầu tiên là khai báo XML, quy định phiên bản XML và mã ký tự:
Dòng thứ hai là khai báo RSS. Xác định phiên bản RSS qua thuộc tính version:
Dòng tiếp theo là thẻ
Thẻ
: Liên kết
Mỗi thẻ
: Liên kết
Cuối cùng là các thẻ đóng
Công bố RSS
Tạo tệp chứa RSS. Có đuôi là .XML
Kiểm tra tính hợp lệ VD: (http://www.feedvalidator.org)
Đưa file chứa RSS lên server
Đặt 1 trong 2 ảnh màu cam liên kết đến file XML vừa tạo lên trang web
Đăng ký vào danh mục RSS (Tìm từ "RSS Feed Directories“)
Đăng ký với các máy tìm kiếm
Thường xuyên cập nhật RSS của mình
Đọc RSS
RSS Reader (http://www.rssreader.com)
News Gator (http://www.newsgator.com)
…
Mozilla Firefox (www.mozilla.com/firefox/)
Đọc RSS bằng PHP
Sử dụng thư viện mã nguồn mở lastRSS
Download: http://lastrss.webdot.cz/
Hỗ trợ các phiên bản RSS 0.9, 1.0 và 2.0
Cache
pubDate/ngày lastBuildDate có thể chuyển đổi sang các định dạng
Chuyển đổi mã ký tự (tất cả các bộ mã đều được hỗ trợ bằng cách sử dụng thư viện iconv)
Kết quả trả ra là mảng
Tốc độ cao
Cho phép tách HTML từ trường mô tả
Tùy chọn giới hạn số lượng tin trả ra
Hai cách xử lý với CDATA (get/strip CDATA content)
Mã nguồn mở
Mã lệnh
Minh họa
RDF
Giới thiệu
RDF stands for Resource Description Framework
RDF is a framework for describing resources on the web
RDF provides a model for data, and a syntax so that independent parties can exchange and use it
RDF is designed to be read and understood by computers
RDF is not designed for being displayed to people
RDF is written in XML
RDF is a part of the W3C`s Semantic Web Activity
RDF is a W3C Recommendation
RDF - Examples of Use
Describing properties for shopping items, such as price and availability
Describing time schedules for web events
Describing information about web pages, such as content, author, created and modified date
Describing content and rating for web pictures
Describing content for search engines
Describing electronic libraries
RDF Rules
RDF uses Web identifiers (URIs) to identify resources.
RDF describes resources with properties and property values.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Việt Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)