Một số từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh - Confusing words
Chia sẻ bởi Bùi Mạnh Tú |
Ngày 19/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Một số từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh - Confusing words thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
CONFUSED WORDS/ESSPRESSIONS
Like /Alike/unlike/likely/dislike.
like và alike : dùng như tính từ (adjective) :
Cả 2 từ đều có nghĩa là “similar”(giống nhau , tương tự ). Tuy nhiên like dùng như tính từ bình thường nên có thể đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó trong khi đó alike là tính từ làm vị ngữ nên đứng một mình sau một động từ nối (be, look, seem...).
Eg : Jonh and Tom are alike.(Jonh và Tom giống nhau)
John and Tom work in a like manner. (Jonh và Tom làm việc theo một cách thức giống nhau)
like/unlike: dùng như giới từ (preposition)
Like >< unlike (prep.) : có nghĩa là “giống >< không giống . Vì là giới từ nên theo sau chúng phải có tân ngữ .
Eg : John is like/unlike Tom.(Jonh giống/không giống Tom)
like và unlike có thể đứng đầu một câu . Eg : Like/Unlike Tom, John is tall.
Like và as : Cả like và as đều có nghĩa “như,giống như”. Tuy nhiên, vì like là giới từ nên theo sau nó phải là một danh từ hoặc đại từ và thường đứng đầu một mệnh đề, còn as là liên từ nên theo sau nó là mệnh đề và thường đứng sau mệnh đề chính. Hãy so sánh hai câu sau :
+ Like me/her sister, she enjoys all kinds of music.(Giống tôi/chị gái mình, cô ấy thích tất cả các loại nhạc)
+ She enjoys all kinds of music as I do/her sister does.(Cô ấy thích tất cả các loại nhạc giống tôi/chị gái cô ấy)
Note : Cũng cần lưu ý thêm các cách dùng khác của As.
- As + danh từ chỉ nghề nghiệp/chức danh : có nghĩa có chức năng hoặc tư cách như thế .(= với tư cách/chức năng là)
Eg : I work as a teacher. (Tôi làm việc với chức năng một giáo viên = Tôi làm nghề giáo viên)
I’m speaking as your boss. ( Tôi nói chuyện với tư cách là sếp của cậu.)
- As + mệnh đề : có nghĩa “when” hoặc “because”
Eg : I watched her as she combed her hair.
As you weren’t there I left a message.
4. likely(adj) : có nghĩa là có khả năng/có thể . Likely có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa (eg : likely winner : người có thể thắng cuộc) hoặc theo sau là một “to infinitive” hoặc “that clause” ( Eg : It isn’t likely to rain. It is likely that she’ll ring me tonight.)
Like và dislike (v) : là động từ, có nghĩa là “thích/không thích”
- Like +N/ Ving/To inf
- Dislike+N/ Ving
Eg : John and Tom like/dislike the course.
II. Another/other(s)/the other(s).
Another :( người/vật...khác,thêm vào) là hình thức số ít, không xác định ,dùng như một tính từ (theo sau là danh từ số ít,đếm được) hoặc đại từ (đứng một mình)
Eg : 1. I have another book.(Tôi có một quyển sách khác)
2. She has got another boy-friend.(Cô ấy có một người bạn trai khác)
3.You have eaten two cakes. Would you like another?( Bạn đã ăn 2 cái bánh rồi. Bạn có muốn ăn thêm một cái (bánh) khác nữa không?)
- another có thể theo sau là một cụm từ số lượng.
Eg : I want another 50 dollas.
Tóm lại : another + N không xác định, số ít , đếm được
other và others.
- other là hình thức số nhiều của another, dùng như một tính từ và được theo sau là một danh từ số nhiều, không xác định.
- others dùng như một đại từ.(đứng một mình, thay cho other + N số nhiều)
Eg : 1.I have other books.(Tôi có mấy quyển sách khác)
2. Mr Smith and Mrs Jones and three other teachers were there.
( Ông Smith , bà Jones và 3 giáo viên khác đang ở đây)
3. Some people came by bus, others came by car. ( = other people)
(Một vài người đến bằng xe buýt, những người khác đến bằng xe hơi).
Tóm lại : other + Nsố nhiều, không xác định = others
3. the other(s).
- the /my/her....other(adj) + N(số ít, xác định) có nghĩa là người/cái thứ 2 trong 2 người/
Like /Alike/unlike/likely/dislike.
like và alike : dùng như tính từ (adjective) :
Cả 2 từ đều có nghĩa là “similar”(giống nhau , tương tự ). Tuy nhiên like dùng như tính từ bình thường nên có thể đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó trong khi đó alike là tính từ làm vị ngữ nên đứng một mình sau một động từ nối (be, look, seem...).
Eg : Jonh and Tom are alike.(Jonh và Tom giống nhau)
John and Tom work in a like manner. (Jonh và Tom làm việc theo một cách thức giống nhau)
like/unlike: dùng như giới từ (preposition)
Like >< unlike (prep.) : có nghĩa là “giống >< không giống . Vì là giới từ nên theo sau chúng phải có tân ngữ .
Eg : John is like/unlike Tom.(Jonh giống/không giống Tom)
like và unlike có thể đứng đầu một câu . Eg : Like/Unlike Tom, John is tall.
Like và as : Cả like và as đều có nghĩa “như,giống như”. Tuy nhiên, vì like là giới từ nên theo sau nó phải là một danh từ hoặc đại từ và thường đứng đầu một mệnh đề, còn as là liên từ nên theo sau nó là mệnh đề và thường đứng sau mệnh đề chính. Hãy so sánh hai câu sau :
+ Like me/her sister, she enjoys all kinds of music.(Giống tôi/chị gái mình, cô ấy thích tất cả các loại nhạc)
+ She enjoys all kinds of music as I do/her sister does.(Cô ấy thích tất cả các loại nhạc giống tôi/chị gái cô ấy)
Note : Cũng cần lưu ý thêm các cách dùng khác của As.
- As + danh từ chỉ nghề nghiệp/chức danh : có nghĩa có chức năng hoặc tư cách như thế .(= với tư cách/chức năng là)
Eg : I work as a teacher. (Tôi làm việc với chức năng một giáo viên = Tôi làm nghề giáo viên)
I’m speaking as your boss. ( Tôi nói chuyện với tư cách là sếp của cậu.)
- As + mệnh đề : có nghĩa “when” hoặc “because”
Eg : I watched her as she combed her hair.
As you weren’t there I left a message.
4. likely(adj) : có nghĩa là có khả năng/có thể . Likely có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa (eg : likely winner : người có thể thắng cuộc) hoặc theo sau là một “to infinitive” hoặc “that clause” ( Eg : It isn’t likely to rain. It is likely that she’ll ring me tonight.)
Like và dislike (v) : là động từ, có nghĩa là “thích/không thích”
- Like +N/ Ving/To inf
- Dislike+N/ Ving
Eg : John and Tom like/dislike the course.
II. Another/other(s)/the other(s).
Another :( người/vật...khác,thêm vào) là hình thức số ít, không xác định ,dùng như một tính từ (theo sau là danh từ số ít,đếm được) hoặc đại từ (đứng một mình)
Eg : 1. I have another book.(Tôi có một quyển sách khác)
2. She has got another boy-friend.(Cô ấy có một người bạn trai khác)
3.You have eaten two cakes. Would you like another?( Bạn đã ăn 2 cái bánh rồi. Bạn có muốn ăn thêm một cái (bánh) khác nữa không?)
- another có thể theo sau là một cụm từ số lượng.
Eg : I want another 50 dollas.
Tóm lại : another + N không xác định, số ít , đếm được
other và others.
- other là hình thức số nhiều của another, dùng như một tính từ và được theo sau là một danh từ số nhiều, không xác định.
- others dùng như một đại từ.(đứng một mình, thay cho other + N số nhiều)
Eg : 1.I have other books.(Tôi có mấy quyển sách khác)
2. Mr Smith and Mrs Jones and three other teachers were there.
( Ông Smith , bà Jones và 3 giáo viên khác đang ở đây)
3. Some people came by bus, others came by car. ( = other people)
(Một vài người đến bằng xe buýt, những người khác đến bằng xe hơi).
Tóm lại : other + Nsố nhiều, không xác định = others
3. the other(s).
- the /my/her....other(adj) + N(số ít, xác định) có nghĩa là người/cái thứ 2 trong 2 người/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Mạnh Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)